Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2732/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thống kê;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể việc quản lý công tác điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT).
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia quản lý, thực hiện dự án điều tra cơ bản (ĐTCB) của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và PTNT bao gồm các điều tra cơ bản chuyên ngành, điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT.
2. ĐTCB chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT là việc tiến hành điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên, kinh tế, khoa học kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội, quản lý, chính sách, môi trường và các vấn đề khác của ngành Nông nghiệp và PTNT.
3. Điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT là việc thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được xác định trong phương án điều tra thống kê cho mỗi lần điều tra; tổng hợp các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Bộ Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm điều tra theo quy định tại Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT phục vụ yêu cầu quản lý ngành của Bộ.
4. Quản lý công tác ĐTCB ngành Nông nghiệp và PTNT bao gồm các hoạt động: lựa chọn dự án; thẩm định, phê duyệt Đề cương - Dự toán; lựa chọn tư vấn thực hiện dự án; kiểm tra, giám sát quá trình điều tra; thẩm định, nghiệm thu kết quả điều tra; quyết toán kinh phí; công bố, quản lý và sử dụng kết quả điều tra;
5. Cơ quan quản lý dự án là các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao quản lý dự án ĐTCB theo phân công tại Điều 4 Quyết định này.
6. Tư vấn thực hiện dự án là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được lựa chọn theo quy định để thực hiện dự án.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý công tác ĐTCB ngành Nông nghiệp và PTNT
1. Quản lý công tác ĐTCB phù hợp với yêu cầu đổi mới quản lý Nhà nước, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác ĐTCB; phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, các chỉ tiêu thống kê Ngành; kịp thời cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, quản lý, xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển Ngành của Bộ.
2. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan quản lý dự án; phân định rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý dự án, tư vấn thực hiện dự án và các chủ thể liên quan tham gia hoạt động ĐTCB của Ngành.
3. Nâng cao chất lượng thông tin, số liệu phù hợp với hệ thống thống kê quốc gia, thống kê của ngành Nông nghiệp và PTNT, kết quả đề tài nghiên cứu khoa học, quy hoạch, đầu tư ngành Nông nghiệp và PTNT.
4. Đảm bảo nguyên tắc công khai, trung thực, sử dụng có hiệu quả nguồn lực Nhà nước, đồng thời đảm bảo bí mật thông tin theo quy định.
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ
Điều 4. Phân công quản lý
1. Vụ Kế hoạch quản lý các dự án ĐTCB tổng hợp toàn ngành hoặc đa ngành, đa lĩnh vực; các dự án điều tra thống kê, trừ các dự án Bộ giao các Tổng cục, Cục, Vụ quản lý.
2. Các Tổng cục, Cục, Vụ quản lý các dự án ĐTCB chuyên ngành, điều tra thống kê thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Phân cấp quản lý
Căn cứ hình thức lựa chọn tư vấn thực hiện dự án, cơ quan quản lý dự án được Bộ phân cấp như sau:
1. Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện dự án theo hình thức đấu thầu
a) Phê duyệt Đề cương - Dự toán
- Tổng cục, Cục quản lý dự án: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có).
- Vụ quản lý dự án: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có) trên cơ sở ý kiến bằng văn bản về dự toán của Vụ Tài chính.
b) Quyết định phê duyệt: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hồ sơ mời thầu; thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu; Kết quả lựa chọn nhà thầu.
c) Chỉ đạo tư vấn thực hiện dự án; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện dự án.
d) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kết quả, phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án ĐTCB chuyên ngành.
đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch trình Bộ phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án điều tra thống kê được giao.
e) Công bố kết quả điều tra, trừ các chỉ tiêu thống kê quốc gia do Tổng cục Thống kê thẩm định và công bố.
g) Xét duyệt quyết toán: Tổng cục xét duyệt quyết toán hàng năm. Cục, Vụ phối hợp với Vụ Tài chính xét duyệt quyết toán hàng năm.
2. Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện dự án theo hình thức giao nhiệm vụ
Điều kiện giao nhiệm vụ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 32/2019/NĐ- CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định pháp luật liên quan.
a) Giao đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý thực hiện dự án
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Đề cương - Dự toán; phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có).
- Quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị thực hiện dự án.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện dự án.
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kết quả, phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án ĐTCB chuyên ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch trình Bộ phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án điều tra thống kê được giao.
- Công bố kết quả điều tra, trừ các chỉ tiêu thống kê quốc gia do Tổng cục Thống kê thẩm định và công bố.
- Xét duyệt quyết toán: Tổng cục xét duyệt quyết toán hàng năm. Các Cục phối hợp với Vụ Tài chính xét duyệt quyết toán hàng năm.
b) Giao đơn vị thuộc Bộ thực hiện dự án
- Phê duyệt Đề cương - Dự toán
+ Tổng cục, Cục quản lý dự án: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có).
+ Vụ quản lý dự án: Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có) trên cơ sở ý kiến bằng văn bản về dự toán của Vụ Tài chính.
- Trình Bộ phê duyệt Quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị thực hiện dự án.
- Chỉ đạo tư vấn thực hiện dự án; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện dự án.
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kết quả, phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án ĐTCB chuyên ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch trình Bộ phê duyệt kết quả điều tra đối với các dự án điều tra thống kê được giao.
- Công bố kết quả điều tra, trừ các chỉ tiêu thống kê quốc gia do Tổng cục Thống kê thẩm định và công bố.
- Phối hợp với Vụ Tài chính xét duyệt quyết toán hàng năm.
3. Các trường hợp khác: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Hội đồng thẩm định
1. Các Hội đồng thẩm định và chức năng
a) Hội đồng thẩm định Đề cương - Dự toán có chức năng tư vấn cho cơ quan quản lý dự án thẩm định, phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án ĐTCB.
b) Hội đồng thẩm định kết quả ĐTCB có chức năng tư vấn cho cơ quan quản lý dự án thẩm định, nghiệm thu kết quả ĐTCB.
2. Thành phần và cơ cấu các Hội đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm định Đề cương - Dự toán, Hội đồng thẩm định kết quả ĐTCB do cơ quan quản lý dự án lập hoặc trình Bộ lập (theo phân cấp) với thành phần phù hợp về yêu cầu chuyên môn của từng dự án.
b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó thành phần bắt buộc gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, 02 phản biện, 01 đại diện lãnh đạo cơ quan quản lý dự án, 01 đại diện Vụ Kế hoạch, 01 đại diện Vụ Tài chính, 01 đại diện Trung tâm Tin học và Thống kê (đối với dự án điều tra thống kê). Riêng đối với các dự án điều tra thống kê nhằm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia, phải có đại diện của Tổng cục Thống kê. Thành viên Hội đồng là người thuộc cơ quan quản lý dự án không vượt quá 1/3 tổng số thành viên Hội đồng.
Chương III
TRÌNH TỰ LỰA CHỌN DANH MỤC DỰ ÁN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN VÀ LỰA CHỌN TƯ VẤN
Điều 7. Căn cứ lựa chọn danh mục dự án ĐTCB
1. Yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT về thông tin, số liệu phục vụ quản lý Nhà nước của Ngành, xây dựng chính sách, chiến lược phát triển, đề án, kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh của Ngành nhưng không thu thập, tổng hợp được từ các nguồn số liệu thống kê sẵn có hoặc báo cáo hành chính.
2. Các dự án điều tra thống kê được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Nông nghiệp và PTNT giao.
3. Nguồn kinh phí ĐTCB hàng năm của Bộ và đề xuất nhu cầu thực hiện điều tra của các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Trình tự lựa chọn danh mục dự án ĐTCB
1. Các đơn vị thuộc Bộ căn cứ đề xuất của tổ chức, cá nhân, yêu cầu của công tác quản lý; lựa chọn các dự án ưu tiên mở mới và đăng ký danh mục dự án bằng văn bản, gửi về Vụ Kế hoạch trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.
a) Mỗi dự án đề xuất mới gửi kèm đề cương tóm tắt với các nội dung chính quy định tại Phụ lục I Quyết định này.
b) Đối với các dự án điều tra thống kê theo định kỳ chỉ lập lại phần dự toán (nếu giữ nguyên nội dung, khối lượng tại đề cương đã được duyệt kỳ trước).
2. Vụ Kế hoạch tổng hợp, rà soát đề xuất danh mục của các đơn vị và báo cáo Bộ phê duyệt danh mục dự án mở mới, phân giao nhiệm vụ quản lý trước ngày 15 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch.
3. Việc bổ sung danh mục dự án mở mới được thực hiện trong trường hợp thực hiện nhiệm vụ cấp bách do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Nông nghiệp và PTNT giao.
Điều 9. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt Đề cương - Dự toán
1. Cơ quan quản lý dự án tổ chức xây dựng hoặc thuê tư vấn xây dựng Đề cương - Dự toán. Đề cương - Dự toán phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan quản lý dự án và tổ chức tư vấn lập Đề cương - Dự toán (nếu có).
2. Cơ quan quản lý dự án quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo phân cấp tại Điều 5 Quyết định này; nội dung cơ bản của Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy định tại Phụ lục II Quyết định này.
Đối với các dự án điều tra thống kê, cơ quan quản lý dự án có trách nhiệm xin ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê và cung cấp cho Hội đồng trước phiên họp thẩm định.
3. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định Đề cương - Dự toán và báo cáo kết quả thẩm định với cơ quan quản lý dự án bằng văn bản, trong đó thể hiện kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định. Hồ sơ kèm theo báo cáo gồm: Biên bản phiên họp thẩm định, Biên bản kiểm phiếu, nhận xét của phản biện, phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng.
4. Kết quả thẩm định được tổng hợp theo nguyên tắc
a) Thông qua khi có tối thiểu 50% số thành viên Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đồng ý thông qua. Đề cương - Dự toán phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất một (01) yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.
b) Không thông qua trong các trường hợp còn lại.
5. Trên cơ sở kết luận của Hội đồng thẩm định, đơn vị lập Đề cương - Dự toán bổ sung, hoàn chỉnh Đề cương - Dự toán kèm theo bản giải trình các ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định.
6. Đơn vị đầu mối quản lý dự án (trực thuộc cơ quan quản lý dự án) lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề cương - Dự toán. Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình phê duyệt Đề cương - Dự toán.
b) Báo cáo kết quả thẩm định Đề cương - Dự toán, biên bản phiên họp thẩm định.
c) Ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có), đối với dự án điều tra thống kê là ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê.
d) Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề cương - Dự toán.
7. Đề cương - Dự toán dự án phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 30 tháng 11 năm trước năm kế hoạch. Nội dung cơ bản của Quyết định phê duyệt đề cương - dự toán được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
Điều 10. Lập dự toán, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán ngân sách
1. Lập dự toán ngân sách Nhà nước
Hàng năm, vào kỳ kế hoạch, các Tổng cục, Cục, Vụ lập dự toán chi tiết của năm kế hoạch và kế hoạch 03 năm theo các nhiệm vụ, dự án gửi về Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ phê duyệt gửi Bộ Tài chính.
2. Phân bổ và giao dự toán
a) Căn cứ Quyết định giao dự toán chi ngân sách của Bộ Tài chính và văn bản của Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch trình Bộ thông qua phương án phân bổ dự toán cho từng dự án.
b) Việc phân bổ chi tiết cho các dự án được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Các dự án đã nghiệm thu, phê duyệt kết quả ĐTCB.
- Các dự án hoàn thành trong năm kế hoạch.
- Đối với các dự án mở mới: Chỉ phân bổ dự toán đối với các dự án đã phê duyệt Đề cương - Dự toán theo đúng quy định. Mức bố trí hàng năm theo tiến độ được phê duyệt trong Đề cương - Dự toán và phù hợp với dự toán Bộ được giao.
c) Vụ Kế hoạch gửi Vụ Tài chính phương án phân bổ dự toán chi tiết các dự án để trình Bộ duyệt và giao dự toán cho các đơn vị thực hiện.
3. Lập dự toán chi tiết hàng năm
a) Căn cứ vào dự toán được phân bổ, Đề cương - Dự toán được phê duyệt, tư vấn thực hiện dự án lập dự toán chi tiết hàng năm trình cơ quan quản lý dự án phê duyệt.
b) Trường hợp Đề cương - Dự toán đã được phê duyệt chi tiết nội dung, dự toán, phân kỳ cho từng năm và đảm bảo đủ dự toán thực hiện thì hàng năm không phải duyệt lại dự toán chi tiết.
4. Điều chỉnh dự toán giao hàng năm
Khi có nhu cầu điều chỉnh dự toán đã giao trong năm, cơ quan quản lý dự án gửi Tờ trình kèm báo cáo tình hình triển khai dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch) để xem xét điều chỉnh.
Điều 11. Điều chỉnh Đề cương - Dự toán
1. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện có những bất hợp lý trong Đề cương - Dự toán hoặc phát sinh những yếu tố tác động buộc phải điều chỉnh Đề cương - Dự toán đã duyệt, tư vấn thực hiện dự án báo cáo cơ quan quản lý dự án xem xét điều chỉnh Đề cương - Dự toán.
2. Trường hợp Đề cương - Dự toán đề xuất điều chỉnh có thay đổi mục tiêu điều tra hoặc vượt dự toán đã duyệt, cơ quan quản lý dự án lập Đề cương - Dự toán điều chỉnh kèm báo cáo giải trình gửi Bộ (qua Vụ Kế hoạch) xem xét, quyết định. Sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ, việc tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Đề cương - Dự toán thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này.
3. Trường hợp Đề cương - Dự toán điều chỉnh không làm sai lệch mục tiêu điều tra và không vượt dự toán đã duyệt, cơ quan quản lý dự án xem xét phê duyệt điều chỉnh Đề cương - Dự toán theo phân cấp, việc tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Đề cương - Dự toán thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này.
Điều 12. Yêu cầu đối với tư vấn thực hiện dự án
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của dự án được tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc giao nhiệm vụ thực hiện dự án, trừ các trường hợp thuộc đối tượng bị xử lý vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 28 Quyết định này.
Điều 13. Thời gian hoàn thành lựa chọn tư vấn thực hiện dự án
1. Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này: Thời gian hoàn thành không quá 03 tháng kể từ ngày Bộ ban hành Quyết định giao dự toán cho các dự án.
2. Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định này: Thời gian hoàn thành trước ngày 20/12 năm trước năm kế hoạch.
Chương IV
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Điều 14. Hồ sơ trình thẩm định kết quả
1. Tư vấn thực hiện dự án tổ chức tham vấn rộng rãi các cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, đơn vị sản xuất, địa phương có liên quan (nếu có) đối với dự thảo báo cáo kết quả; tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở, hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và lập hồ sơ trình cơ quan quản lý để tổ chức thẩm định.
2. Hồ sơ trình thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả.
b) Quyết định phê duyệt Đề cương - Dự toán, điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có).
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, tư vấn thực hiện dự án và các văn bản liên quan (nếu có).
d) Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở.
đ) Các biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện và nghiệm thu hàng năm dự án. e) Báo cáo phúc tra mẫu điều tra (nếu có).
g) Biên bản kiểm tra phiếu điều tra (nếu có).
h) Sản phẩm giao nộp của dự án theo đề cương được duyệt.
i) Báo cáo đầy đủ, báo cáo tóm tắt kết quả điều tra (dùng cho việc công bố hoặc cung cấp thông tin về kết quả điều tra).
k) Các văn bản liên quan khác (nếu có).
3. Cơ quan quản lý dự án xem xét hồ sơ trình thẩm định của tư vấn thực hiện dự án. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý dự án yêu cầu tư vấn giải trình, bổ sung hoặc chuẩn bị lại tài liệu. Khi hồ sơ đủ điều kiện sẽ tiến hành thành lập và họp Hội đồng thẩm định.
Điều 15. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, cơ quan quản lý dự án gửi hồ sơ thẩm định dự án tới các thành viên Hội đồng để lấy ý kiến góp ý.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định phải gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản (hoặc phiếu nhận xét, đánh giá dự án) về cơ quan quản lý dự án để tổng hợp.
3. Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý dự án gửi báo cáo đến các cơ quan chuyên môn, địa phương có liên quan và các chuyên gia lấy thêm ý kiến. Tuỳ theo tính chất mỗi dự án, cơ quan quản lý xem xét, quyết định thuê tư vấn thẩm tra hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Điều 16. Nội dung thẩm định kết quả điều tra
1. Tổng quan về thông tin tài liệu hiện có liên quan đến Ngành, lĩnh vực trong phạm vi điều tra; cơ sở pháp lý, yêu cầu thực tiễn.
2. Mục tiêu điều tra đã được giải quyết; thẩm định toàn bộ khối lượng công việc đã hoàn thành, số biểu mẫu, số phiếu điều tra đã thu thập theo từng đối tượng, địa bàn và nội dung thông tin trong các phiếu theo quy định.
3. Kết quả giải quyết từng nội dung điều tra cụ thể của dự án theo đề cương, nguồn thông tin số liệu thu thập được và kết quả thể hiện trong các bảng đầu ra tập hợp thông tin số liệu.
4. Mức độ phù hợp, mức độ tin cậy và tính chính xác của các phương pháp tiến hành thu thập số liệu, điều tra mẫu, phương pháp xử lý thông tin dự án đã tiến hành (kiểm tra nguồn số liệu, phương pháp lấy mẫu, số lượng và phân bố mẫu, phương pháp xử lý thống kê).
5. Tính chuẩn xác và sự phù hợp của các phân tích, đánh giá và kết luận, đề xuất. Tính khả thi và hữu ích của các đề xuất từ kết quả điều tra.
6. Kết luận chung về kết quả dự án đã hoàn thành và kiến nghị.
Điều 17. Họp thẩm định kết quả điều tra
1. Trong vòng 10 ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, cơ quan thẩm định độc lập và các địa phương, đơn vị liên quan (nếu có), cơ quan quản lý dự án phối hợp cùng Hội đồng tổ chức họp thẩm định.
2. Điều kiện tiến hành phiên họp thẩm định
a) Có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, một (01) Ủy viên phản biện, thư ký Hội đồng, Ủy viên Hội đồng là đại diện Trung tâm Tin học và Thống kê (đối với các dự án điều tra thống kê do các Tổng cục, Cục thực hiện).
b) Có đại diện lãnh đạo của tư vấn thực hiện dự án.
c) Trường hợp có 01 ủy viên phản biện vắng mặt thì ủy viên phản biện vắng mặt này phải có nhận xét và phiếu đánh giá gửi Chủ tịch Hội đồng.
3. Cơ quan quản lý dự án và Chủ tịch Hội đồng thẩm định cùng xem xét, thống nhất việc mời đại biểu không phải là thành viên Hội đồng thẩm định tham dự họp thẩm định. Đại biểu được tham gia ý kiến tại cuộc họp nhưng không được biểu quyết.
4. Chương trình họp thẩm định thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Quyết định này.
5. Các văn bản được thông qua tại cuộc họp thẩm định gồm:
a) Biên bản phiên họp thẩm định.
b) Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả điều tra.
c) Kết luận của Hội đồng thẩm định.
6. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định, cơ quan quản lý dự án phải gửi kết luận của Hội đồng thẩm định và các ý kiến khác (nếu có) cho tư vấn thực hiện dự án điều tra để tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo.
Điều 18. Đánh giá kết quả điều tra của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định kết quả ĐTCB làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, quyết định theo đã số, mỗi thành viên đánh giá độc lập các nội dung thẩm định thông qua phiếu đánh giá quy định tại Phụ lục V Quyết định này. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Căn cứ để đánh giá kết quả điều tra là đề cương đã được phê duyệt; báo cáo đánh giá phúc tra mẫu, kiểm tra phiếu; ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên quan, các tổ chức, cá nhân khác để đánh giá kết luận từng vấn đề.
3. Hội đồng thẩm định kết quả kết luận cuối cùng về báo cáo kết quả điều tra theo 3 mức độ:
a) Thông qua, đã hoàn chỉnh, đề nghị phê duyệt: dự án điều tra sử dụng phương pháp đúng, các nội dung đã đầy đủ theo đề cương, phương pháp xử lý số liệu đúng, kết quả đưa ra đủ, có độ tin cậy, các nhận xét đánh giá và đề xuất phù hợp, khả thi.
b) Thông qua nhưng cần bổ sung, chỉnh sửa một số nội dung: các nội dung đã thu thập được số liệu nhưng chưa đầy đủ, phương pháp xử lý, phân tích số liệu còn có điểm chưa hợp lý, cần phải bổ sung một số nội dung cụ thể, cập nhật thêm số liệu và sử dụng phương pháp phân tích phù hợp hơn để rút ra kết luận, đề xuất phù hợp hơn.
c) Không thông qua, cần nghiên cứu chuẩn bị lại: tiến hành chọn mẫu hay điều tra không đúng phương pháp, các nội dung điều tra chưa đủ, chưa có đủ các bảng kết quả đầu ra; phương pháp xử lý, phân tích số liệu chưa phù hợp, thiếu cơ sở và độ tin cậy thấp; các kết luận, đề xuất không phù hợp hay có mâu thuẫn với thực tế cần phải điều tra bổ sung, xử lý lại số liệu điều tra.
4. Kết quả thẩm định được tổng hợp theo nguyên tắc
a) Thông qua khi có tối thiểu 50% số thành viên Hội đồng thẩm định, bỏ phiếu đồng ý thông qua.
Báo cáo phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất một (01) yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.
b) Không thông qua trong các trường hợp còn lại.
Điều 19. Xử lý đối với dự án sau phiên họp thẩm định
1. Trường hợp báo cáo được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung, cơ quan quản lý dự án tiến hành thủ tục phê duyệt kết quả điều tra và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
2. Trường hợp báo cáo được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
a) Tư vấn thực hiện dự án hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
b) Cơ quan quản lý dự án tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung để xem xét. Trường hợp dự án chưa đáp ứng được yêu cầu, cơ quan quản lý dự án có văn bản yêu cầu tư vấn thực hiện dự án tiếp tục điều chỉnh, bổ sung cho tới khi hoàn thiện mới tiến hành thủ tục phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả điều tra và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
3. Trường hợp báo cáo không được thông qua: Tư vấn thực hiện dự án có trách nhiệm chuẩn bị lại báo cáo, xử lý lại kết quả điều tra hoặc tổ chức điều tra bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng, cơ quan quản lý dự án; tự bố trí kinh phí thực hiện. Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, tư vấn thực hiện dự án trình thẩm định lại theo trình tự quy định tại Điều 14 Quyết định này.
Điều 20. Lập báo cáo thẩm định kết quả điều tra
Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận lại báo cáo kết quả điều tra đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và cơ quan quản lý dự án, Thư ký Hội đồng thẩm định lập báo cáo thẩm định kết quả điều tra với những nội dung chính quy định tại Phụ lục VI Quyết định này và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ký ban hành.
Điều 21. Trình, phê duyệt kết quả điều tra
1. Thẩm quyền và trách nhiệm phê duyệt kết quả điều tra thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.
2. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả điều tra gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kết quả.
b) Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt kết quả điều tra. c) Báo cáo thẩm định kết quả điều tra.
d) Dự thảo quyết định phê duyệt kết quả điều tra quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
Điều 22. Giao nộp kết quả
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả, tư vấn thực hiện dự án căn cứ vào yêu cầu sản phẩm giao nộp theo đề cương đã phê duyệt và Hợp đồng kinh tế (nếu có) để phát hành và giao nộp toàn bộ kết quả điều tra về cơ quan quản lý dự án.
2. Cơ quan quản lý dự án chuyển 01 bộ tài liệu kết quả điều tra đến Vụ Kế hoạch để quản lý, theo dõi và tổng hợp chung; 01 bộ đến Trung tâm Tin học và Thống kê để lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng.
Điều 23. Quyết toán dự án
1. Quyết toán hàng năm
Hàng năm, các đơn vị được giao dự toán thực hiện dự án ĐTCB căn cứ kế hoạch được giao, kết quả nghiệm thu khối lượng thực hiện trong năm; căn cứ hồ sơ chứng từ hợp pháp, lập quyết toán kinh phí, tổng hợp vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị và báo cáo về Tổng cục (đối với dự án do Tổng cục quản lý) hoặc về Bộ (đối với các dự án do các Cục, Vụ thuộc Bộ quản lý) để thẩm tra, xét duyệt quyết toán năm.
2. Nghiệm thu hoàn thành dự án
Các dự án sau khi có kết quả được phê duyệt; sản phẩm được giao nộp đến nơi quy định (có xác nhận đã nộp đủ hồ sơ tài liệu của các đơn vị được giao nhận quản lý hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 22 Quyết định này), cơ quan quản lý dự án làm thủ tục nghiệm thu hoàn thành dự án và thanh lý hợp đồng cho tư vấn.
3. Quyết toán dự án hoàn thành
Cơ quan quản lý dự án, Vụ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quyết toán hoàn thành dự án kịp thời. Hồ sơ chuẩn bị để quyết toán hoàn thành dự án ngoài các hồ sơ tài liệu theo quy định tài chính, gồm:
a) Quyết định phê duyệt kết quả điều tra.
b) Xác nhận của các đơn vị được giao quản lý hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 22 Quyết định này về việc cơ quan quản lý dự án đã nộp đủ hồ sơ tài liệu.
c) Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng.
4. Vụ Tài chính chủ trì quyết toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Quyết định này.
Chương V
CÔNG BỐ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN
Điều 24. Công bố kết quả ĐTCB
1. Cơ quan quản lý dự án tùy theo tính chất quan trọng và nhu cầu thông tin của xã hội, Ngành, lĩnh vực để quyết định công bố kết quả ĐTCB.
2. Việc công bố kết quả điều tra thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Thống kê năm 2015 và Điều 7 Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thống kê.
Điều 25. Quản lý và sử dụng tài liệu ĐTCB
1. Tài liệu kết quả ĐTCB là nguồn tài nguyên thông tin quan trọng phải được quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả.
2. Cơ quan quản lý dự án lưu trữ, cung cấp và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác sử dụng thông tin theo quy định.
3. Trung tâm Tin học và Thống kê có trách nhiệm đưa kết quả các dự án ĐTCB vào lưu trữ trong hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ và hỗ trợ người dùng truy cập khai thác theo quy định.
Chương VI
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO, KIỂM TRA TIẾN ĐỘ
Điều 26. Chế độ thông tin báo cáo
1. Tư vấn thực hiện dự án thực hiện chế độ báo cáo định kỳ quý và năm theo nội dung quy định tại Phụ lục IX Quyết định này, gửi cơ quan quản lý dự án, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính. Báo cáo quý II thay bằng báo cáo 6 tháng, báo cáo quý IV thay bằng báo cáo năm.
2. Cơ quan quản lý dự án thực hiện chế độ báo cáo định kỳ quý và năm theo quy định tại Phụ lục X Quyết định này gửi Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính. Báo cáo quý II thay bằng báo cáo 6 tháng, báo cáo quý IV thay bằng báo cáo năm để theo dõi và tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Thời gian gửi báo cáo
a) Tư vấn thực hiện dự án: Báo cáo quý gửi trước ngày 15 tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 15 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 15 tháng 12.
b) Cơ quan quản lý dự án: Báo cáo quý gửi trước ngày 20 tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
4. Ngoài báo cáo tiến độ, cơ quan quản lý dự án phải gửi các thông tin sau về Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính:
a) Quyết định phê duyệt Đề cương - Dự toán, Quyết định điều chỉnh Đề cương - Dự toán (nếu có).
b) Quyết định giao nhiệm vụ thực hiện dự án hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn thực hiện ĐTCB.
c) Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết hàng năm (nếu có).
d) Biên bản kiểm tra tiến độ.
đ) Quyết định phê duyệt kết quả ĐTCB.
e) Quyết định phê duyệt quyết toán hàng năm.
5. Cơ quan quản lý dự án phân công đơn vị đầu mối quản lý các dự án ĐTCB và thực hiện chế độ thông tin báo cáo.
Điều 27. Kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện
1. Cơ quan quản lý dự án tiến hành kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện các dự án ĐTCB được phân công quản lý.
2. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu bao gồm: khối lượng công việc đã thực hiện; chất lượng công việc, mức độ thực hiện khối lượng công việc so với tiến độ trong Đề cương được phê duyệt; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án và nguyên nhân. Kết quả kiểm tra tiến độ được thể hiện bằng Biên bản quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
3. Định kỳ kiểm tra tiến độ thực hiện dự án vào tháng 8 - 9 năm kế hoạch với các dự án thực hiện trong một (01) năm; kiểm tra tiến độ 2 kỳ vào tháng 6 - 7 và tháng 11 - 12 của năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện nhiều năm.
Điều 28. Xử lý vi phạm
1. Tư vấn thực hiện dự án:
a) Tư vấn không được tham gia đấu thầu hoặc giao dự án mới của Bộ từ 01 - 02 năm trong các trường hợp sau: Nếu có 01 dự án không đạt yêu cầu phải làm lại; có từ 02 dự án trở lên hoặc có 02 năm liên tiếp chậm giao nộp sản phẩm so với Hợp đồng đã ký kết hoặc Đề cương được duyệt.
b) Tư vấn không được tham gia thực hiện dự án ĐTCB khác thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý nếu sai phạm có tính hệ thống.
2. Cơ quan quản lý dự án ĐTCB không được giao dự án ĐTCB mới trong các trường hợp sau:
a) Thường xuyên vi phạm quy định về thời gian đăng ký dự án mở mới, thời gian phê duyệt Đề cương - Dự toán; thời gian phê duyệt lựa chọn nhà thầu;
b) Không thực hiện chế độ kiểm tra, báo cáo định kỳ, không giao nộp sản phẩm;
c) Cơ quan quản lý có từ 02 dự án hoặc 02 năm liền chậm tiến độ hoặc có từ 03 dự án tồn đọng chưa phê duyệt kết quả hoặc chưa quyết toán hoàn thành sẽ không được giao dự án mới.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch
a) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch ĐTCB trung hạn và hàng năm.
b) Chủ trì tổng hợp trình Bộ phê duyệt danh mục và kinh phí dự án ĐTCB mở mới; bảo vệ kế hoạch ĐTCB với các Bộ, ngành liên quan.
c) Chủ trì tổng hợp trình Bộ duyệt phương án phân bổ dự toán cho các dự án hàng năm; chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính trình Bộ phân bổ và điều chỉnh dự toán chi tiết hàng năm; tham mưu Bộ cho phép điều chỉnh Đề cương - Dự toán dự án trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quyết định này.
d) Trực tiếp quản lý các dự án theo phân công tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
đ) Phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ thực hiện công tác quản lý các dự án ĐTCB chuyên ngành, điều tra thống kê.
e) Định kỳ hàng năm, tổ chức kiểm tra việc quản lý, thực hiện dự án ĐTCB của các đơn vị thuộc Bộ; tổng hợp báo cáo Bộ tình hình quản lý công tác ĐTCB.
2. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a) Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng, bảo vệ kế hoạch ĐTCB trung hạn và hàng năm với các Bộ, ngành liên quan.
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động ĐTCB ngành Nông nghiệp và PTNT phù hợp với chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
c) Hướng dẫn các đơn vị lập dự toán ĐTCB, thẩm định dự toán đối với dự án theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.
d) Giao dự toán ĐTCB hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và kiểm tra tiến độ thực hiện dự toán của các dự án.
đ) Chủ trì xét duyệt quyết toán hàng năm, tổng hợp quyết toán khi dự án kết thúc đối với các dự án do Cục, Vụ quản lý và dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Quyết định này; thẩm định quyết toán các dự án ĐTCB do các Tổng cục quản lý và tổng hợp chung vào quyết toán của Bộ.
e) Phối hợp với Vụ Kế hoạch và các Tổng cục, Cục, Vụ quản lý các dự án ĐTCB.
3. Trách nhiệm của Tổng cục, Cục, Vụ
a) Đề xuất kế hoạch ĐTCB trung hạn, hàng năm và danh mục dự án ĐTCB hàng năm gửi Bộ (qua Vụ Kế hoạch).
b) Thực hiện chức năng quản lý các dự án ĐTCB theo phân công và phân cấp quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này.
c) Báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính) kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm và đột xuất khi có yêu cầu.
d) Phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ xem xét nội dung chuyên ngành liên quan của các dự án ĐTCB không thuộc phạm vi quản lý trực tiếp.
đ) Phối hợp với Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính bảo vệ kế hoạch, đề xuất cơ chế quản lý, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và quản lý dự án ĐTCB.
e) Tổng cục lập báo cáo quyết toán dự án hàng năm trình Bộ (qua Vụ Tài chính) thẩm định phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường: Cung cấp thông tin về các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan cho các cơ quan quản lý dự án ĐTCB nhằm đảm bảo tính kế thừa, tránh trùng lặp về nội dung giữa các đề tài và dự án ĐTCB.
5. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác Quốc tế
a) Vận động, kêu gọi vốn tài trợ cho các dự án ĐTCB.
b) Định kỳ hàng năm gửi Vụ Kế hoạch thông tin về các dự án điều tra thực hiện bằng nguồn vốn tài trợ.
6. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học và Thống kê
a) Đề xuất các dự án ĐTCB, trong đó có dự án điều tra thống kê phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ.
b) Hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ xây dựng phương án điều tra; hỗ trợ thẩm định phương pháp thống kê trong ĐTCB; hướng dẫn và hỗ trợ công nghệ thông tin trong xử lý kết quả điều tra, chuẩn hoá cơ sở dữ liệu.
c) Thực hiện các dự án ĐTCB được Bộ giao.
d) Chủ trì thực hiện phúc tra các dự án điều tra thống kê mà Trung tâm không trực tiếp thực hiện.
đ) Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin về kết quả điều tra phù hợp với các quy định hiện hành.
7. Trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia đấu thầu tư vấn hoặc được Bộ giao thực hiện dự án, tham gia Hội đồng thẩm định; đề xuất danh mục các dự án ĐTCB.
Điều 30. Trách nhiệm của tư vấn thực hiện dự án
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nếu đủ điều kiện có thể được chọn tư vấn các nội dung sau:
a) Lập, thẩm định Đề cương - Dự toán.
b) Lập Hồ sơ mời thầu; hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.
c) Thực hiện điều tra.
d) Thẩm định kết quả điều tra.
2. Tư vấn thực hiện dự án được lựa chọn qua các các hình thức theo quy định của pháp luật hiện hành. Tư vấn thực hiện dự án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, khách quan đối với năng lực chuyên môn và kết quả tư vấn. Trách nhiệm của tư vấn thực hiện dự án được xác định trong hợp đồng tư vấn hoặc quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, nội dung cung cấp dịch vụ tư vấn trong Đề cương - Dự toán được phê duyệt và Hợp đồng ký kết với cơ quan quản lý dự án hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, tư vấn thực hiện dự án tiến hành triển khai công việc, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 26 Quyết định này.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1350/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và PTNT.
2. Các dự án đã phê duyệt và đang thực hiện trước thời điểm ban hành Quyết định này thì tiếp tục triển khai theo quy định tại Quyết định 1350/QĐ- BNN-KH ngày 18/6/2014.
Điều 32. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
MẪU ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT DỰ ÁN ĐTCB ĐĂNG KÝ MỞ MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Đề cương tóm tắt cần viết cô đọng, xúc tích; xác định rõ yêu cầu, mục tiêu, phạm vi, đối tượng, thông tin chính cần điều tra thu thập, yêu cầu về thời gian, phương pháp, tổ chức thực hiện và dự kiến kinh phí. Đầu bài dự án điều tra cơ bản được đưa ra cần phải phù hợp với yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ, không đề xuất các dự án phục vụ việc lập quy hoạch, nghiên cứu xây dựng dự án đầu tư.
- Đề cương tóm tắt dự án điều tra trình bày tối thiểu 5 trang A4, với những nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: Điều tra ………………
2. Loại điều tra: thường xuyên/không thường xuyên/thống kê (theo quy định)
3. Cơ quan đề xuất:
4. Cơ quan quản lý dự án:
5. Khái toán kinh phí:
6. Thời gian thực hiện dự kiến:
7. Hình thức thực hiện (đấu thầu lựa chọn tư vấn /giao nhiệm vụ/khác):
II. TÍNH CẤP THIẾT, CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luận giải sự cần thiết phải tiến hành điều tra.
- Tính sẵn có và chất lượng các thông tin mà dự án quan tâm;
- Các cuộc điều tra có nội dung tương tự và các khiếm khuyết do tần suất, phạm vi, nội dung và chất lượng nghiên cứu;
III. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA
1. Mục đích, yêu cầu điều tra
- Mục đích điều tra
- Yêu cầu điều tra
2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị
3. Nội dung và các chỉ tiêu thông tin cần thu thập:
- Nội dung nghiên cứu/điều tra
- Các chỉ tiêu thông tin cần thu thập trong từng nội dung ((i) Nêu rõ các thông tin thu thập đó có nằm trong bộ chỉ số thống kê ngành hay thuộc chỉ tiêu thông tin đặc biệt khác; (ii) Nếu dự án được đề xuất không thuộc chương trình điều tra thống kê (không điều tra các chỉ tiêu thống kê) thì nêu rõ các thông tin, số liệu cuộc điều tra cần thu thập để đáp ứng yêu cầu cấp bách gì, yêu cầu thời gian xử lý số liệu?)
4. Phiếu điều tra
5. Thời điểm, thời kỳ và phương pháp điều tra
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu (cần làm rõ những số liệu nào thu thập từ nguồn thống kê hoặc tại cơ quản lý các cấp, số liệu nào cần được điều tra thu thập trực tiếp bằng chọn mẫu)
- Phương pháp xử lý thông tin, số liệu điều tra.
6. Kế hoạch thực hiện điều tra
- Khả năng hợp tác, lồng ghép với các cuộc điều tra của Tổng cục Thống kê hoặc với các điều tra khác (nếu có).
- Hình thức thực hiện:
- Tiến độ thực hiện dự án
7. Sản phẩm dự kiến
IV. NHU CẦU KINH PHÍ
1. Căn cứ tính toán
2. Bảng dự toán chi phí cho từng nội dung công việc
(Lãnh đạo cơ quan quản lý ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC II:
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ/…(2) | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án ĐTCB
…(3)…
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…(1)
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý ĐTCB ngành nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt danh mục và phân giao nhiệm vụ quản lý dự án ĐTCB năm …
Theo đề nghị của (4)…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định dự án … (5) gồm các ông/bà có tên trong phụ lục kèm theo.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Điều 3. Kinh phí hoạt động
Điều 4. Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ
Điều 5. Trách nhiệm của các cá nhân và cơ quan liên quan thi hành quyết định
| …(3)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền lập Hội đồng thẩm định;
(2) Tên viết tắt của cơ quan có thẩm quyền lập Hội đồng thẩm định;
(3) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định;
(4) Tên cơ quan có trách nhiệm trình thành lập Hội đồng thẩm định;
(5) Tên dự án ĐTCB;
PHỤ LỤC III:
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ/…(2) | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án…(3)
…(4)…
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…(1)
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý ĐTCB ngành nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt danh mục và phân giao nhiệm vụ quản lý dự án ĐTCB năm …
Căn cứ kết quả thẩm định Đề cương - Dự toán dự án …(3) của Hội đồng thẩm định;
Theo đề nghị của … kèm Báo cáo thẩm định số…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án …(3) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Cơ quan quản lý dự án:
3. Mục tiêu điều tra:
4. Phạm vi điều tra:
5. Nội dung điều tra:
6. Sản phẩm của dự án:
7. Thời gian thực hiện:
8. Dự toán kinh phí thực hiện:
(Có Đề cương -Dự toán chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định
| …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề cương - Dự toán
(2) Tên viết tắt của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề cương - Dự toán;
(3) Tên dự án ĐTCB;
(4) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề cương - Dự toán;
PHỤ LỤC IV:
CHƯƠNG TRÌNH HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Cuộc họp thẩm định dự án ĐTCB được tiến hành theo trình tự như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định khai mạc cuộc họp.
2. Thư ký Hội đồng thẩm định đọc quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần dự họp và báo cáo tóm tắt ý kiến của cơ quan quản lý dự án về hồ sơ tài liệu.
3. Các thành viên Hội đồng thẩm định và các đại biểu dự họp nêu ý kiến về thành phần Hội đồng và hồ sơ tài liệu.
4. Đại diện cơ quan quản lý dự án (trường hợp tự thực hiện) hoặc đại diện đơn vị tư vấn báo cáo tóm tắt kết quả điều tra.
5. Các ủy viên phản biện trình bày bản nhận xét đánh giá.
6. Thư ký Hội đồng thẩm định đọc báo cáo phúc tra mẫu điều tra, biên bản kiểm tra phiếu điều tra, ý kiến thẩm định của của cơ quan thẩm định độc lập hoặc ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê (đối với các dự án điều tra thống kê), báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị hoặc địa phương liên quan và các ý kiến tham luận tại các hội nghị, hội thảo (nếu có).
7. Các ủy viên Hội đồng thẩm định và các đại biểu tham dự họp có ý kiến.
8. Đại diện cơ quan quản lý dự án (trường hợp tự thực hiện) hoặc đại diện đơn vị tư vấn có ý kiến giải trình.
9. Hội đồng thẩm định bỏ phiếu.
10. Thư ký Hội đồng thông qua các văn bản:
a) Biên bản phiên họp thẩm định;
b) Biên bản kiểm phiếu;
c) Kết luận của Hội đồng thẩm định.
11. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc phiên họp
PHỤ LỤC V:
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ/…(2) | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐTCB
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Họ và tên người đánh giá:
3. Chức vụ
4. Chức danh trong Hội đồng
Ý KIẾN BIỂU QUYẾT ĐÁNH GIÁ:
1. Nhất trí thông qua kết quả điều tra không cần chỉnh sửa, bổ sung: □
2. Thông qua kết quả điều tra với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: □
Các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung:
- ……………………………………………………..………………………….
- ……………………………………..………………………………………….
3. Không đồng ý thông qua kết quả điều tra: □
Lý do:
- …………………………………………………….……….……………….
- ………………………………………………………………..…………….
4. Kiến nghị với cơ quan quản lý dự án, đơn vị tư vấn:
- ……………………………………………………..……………………….
- ……………………………………………………………….…………….
| NGƯỜI ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý dự án
PHỤ LỤC VI:
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Báo cáo thẩm định dự án ĐTCB bao gồm những nội dung chính sau:
I. TÍNH ĐẦY ĐỦ VÀ HỢP LỆ CỦA HỒ SƠ TÀI LIỆU
II. TÓM TẮT Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
III. TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
1. Sự đáp ứng mục tiêu, yêu cầu mà cuộc điều tra đã đặt ra
2. Sự tuân thủ về phạm vi, khối lượng, đối tượng, địa bàn, đơn vị, thời điểm, thời gian điều tra
3. Mức độ đảm bảo tính đầy đủ của nội dung điều tra
4. Sự phù hợp, mức độ tin cậy của phương pháp điều tra thu thập số liệu, điều tra mẫu, xử lý thông tin của dự án. Kết quả kiểm tra nguồn số liệu, phương pháp lấy mẫu, số lượng và phân bố mẫu, phương pháp xử lý thống kê.
5. Tính chuẩn xác, phù hợp của các phân tích, đánh giá, kết luận. Tính hữu ích và khả thi của các kiến nghị đề xuất từ kết quả điều tra
V. CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
PHỤ LỤC VII:
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ/…(2) | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả điều tra dự án…(3)
…(4)…
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…(1)
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý ĐTCB ngành nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số … QĐ/BNN/KH ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt danh mục và phân giao nhiệm vụ quản lý dự án ĐTCB năm …
Căn cứ Quyết định số … QĐ/…(5) ngày… tháng … năm …của (6) về việc phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án …(3)
Căn cứ kết quả thẩm định dự án …(3) của Hội đồng thẩm định;
Xét đề nghị của …(7) kèm Báo cáo thẩm định số…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra dự án …(3) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu điều tra:
2. Kết quả điều tra (theo các chỉ tiêu được xác định):
Điều 2. …(7) tiến hành các thủ tục công bố kết quả điều tra theo quy định và nghiệm thu thanh lý Hợp đồng cho đơn vị tư vấn.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định
| …(3)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả ĐTCB;
(2) Tên viết tắt của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả ĐTCB;
(3) Tên dự án ĐTCB;
(4) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả ĐTCB;
(5) Tên viết tắt của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề cương-Dự toán
(6) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề cương-Dự toán
(7) Tên cơ quan quản lý dự án hoặc đơn vị đầu mối quản lý ĐTCB
PHỤ LỤC VIII:
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐTCB
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ/…(2) | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐTCB
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Thành phần tham gia kiểm tra
2.1. Đại diện cơ quan quản lý dự án:
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ……………………….
2.2. Đại diện khách mời:
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ……………………….
2.3. Đại diện đơn vị tư vấn:
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ……………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA:
1. Các tài liệu bên đơn vị tư vấn cấp:
- Đề cương - Dự toán
- Báo cáo tiến độ (lũy kế thực hiện đến kỳ kiểm tra);
- ……….
2. Đại diện đơn vị tư vấn báo cáo kết quả thực hiện công việc và nêu các kiến nghị
3. Các thành viên đoàn kiểm tra yêu cầu báo cáo giải trình làm rõ các nội dung:
- ………
- ………
4. Đại diện tư vấn tiếp tục báo cáo giải trình:
- …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
5. Trưởng đoàn kiểm tra kết luận:
- Về khối lượng công việc so với kế hoạch đặt ra:
- Về chất lượng công việc:
- Về tiến độ:
- Các vấn đề khác (cách tổ chức lực lượng, phương pháp tiến hành công việc, nguồn kinh phí được cấp và tình hình sử dụng…)
- Phúc đáp các đề xuất kiến nghị của đơn vị tư vấn
- Các yêu cầu đối với đơn vị tư vấn
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan quản lý dự án
PHỤ LỤC IX:
MẪU BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG, CẢ NĂM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB (DÀNH CHO CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN)
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC… | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB
Quý … năm…
Kính gửi: | - (2)………………………………..; |
I. BÁO CÁO TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH
Báo cáo về tổng số dự án ĐTCB từ nguồn ngân sách của Bộ do đơn vị thực hiện phân chia theo cơ quan quản lý, theo tình trạng của dự án (đã quyết toán chờ thanh toán; đã phê duyệt kết quả điều tra chờ quyết toán và thanh toán; chờ thẩm định; dự kiến hoàn thành trong năm; tiếp tục; khởi công mới). Chủ yếu dùng biểu kèm Phụ lục VIII và giải thích hoặc làm rõ thêm các vấn đề không thể hiện được trong biểu.
II. BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH
- Với 3 nhóm dự án: đã quyết toán chờ thanh toán; đã phê duyệt kết quả điều tra chờ nghiệm thu quyết toán và thanh toán; đã hoàn thành chờ thẩm định, chủ yếu báo cáo các vướng mắc (nếu có) liên quan đến thanh toán, nghiệm thu và thẩm định;
- Với 3 nhóm dự án còn lại: dự kiến hoàn thành trong năm; tiếp tục; khởi công mới, cần báo cáo chi tiết tình hình triển khai của từng dự án một, cụ thể:
+ Các công việc dự án cần thực hiện trong năm kế hoạch, trong đó công việc trong kỳ báo cáo;
+ Kết quả thực hiện trong kỳ và lũy kế đến kỳ báo cáo;
+ Kết quả giải ngân đến ký báo cáo;
+ Tự đánh giá của đơn vị tư vấn về chất lượng, về tiến độ so với kế hoạch kỳ báo cáo và kế hoạch năm;
+ Các khó khăn, vướng mắc nếu có và biện pháp khắc phục;
+ Kế hoạch cho quý tiếp theo
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Các kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý dự án;
- Các kiến nghị, đề xuất với Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính;
- Kiến nghị, đề xuất khác
| Lãnh đạo đơn vị tư vấn ký tên và đóng dấu |
BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC IX
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB (DÀNH CHO ĐƠN VỊ TƯ VẤN)
TT | Tên DA | Cơ quan quản lý DA | Số QĐ, ngày tháng, năm được phê duyệt | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr.đ) | Được bố trí đến hết năm trước | Trong đó đã q/toán hàng năm | Vốn bố trí đầu năm KH | Vốn điều chỉnh | Ước TH đến thời điểm báo cáo | Số lần kiểm tra tiến độ của DA trong năm | Ghi chú | ||
Đề cương - dự toán | Kết quả ĐTCB | Quyết toán HT | ||||||||||||
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | DA quyết toán chờ thành toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ` |
II | DA đã phê duyệt kết quả chờ quyết toán và thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | DA đã hoàn thành chờ thẩm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | DA dự kiến hoàn thành trong năm KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | DA chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | DA mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X:
MẪU BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG, CẢ NĂM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB (DÀNH CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN)
(Kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC… | Hà Nội ngày…… tháng…… năm ..… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTCB QUÝ…./6 THÁNG ĐẦU NĂM/NĂM …
Kính gửi: Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
I. BÁO CÁO TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH
Dùng Biểu kèm Phụ lục X để báo cáo tổng quát tình hình quản lý các dự án ĐTCB. Báo cáo thuyết minh có thể giải thích hoặc làm rõ thêm các vấn đề không thể hiện được trong biểu.
II. BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH
Nội dung báo cáo chi tiết có thể thay đổi tùy nội dung công việc quản lý trong kỳ báo cáo.
- Tình hình thanh quyết toán hoàn thành của các dự án ĐTCB đã hoàn thành và có nghĩa vụ phải tổng hợp quyết toán hoàn thành; tình hình thanh quyết toán kinh phí năm trước của các dự án hoàn thành và tiếp tục;
- Tình hình phê duyệt dự toán (nếu có) và tình hình ứng vốn cho các dự án hoàn thành, tiếp tục và khởi công mới trong năm kế hoạch;
- Với các dự án đã quyết toán chờ thanh toán nhưng chưa được bố trí vốn, cần nêu rõ nguyên nhân;
- Với các dự án đã phê duyệt kết quả điều tra chờ nghiệm thu quyết toán và thanh toán cần báo cáo về tình hình nghiệm thu, thanh lý hợp đồng. Trường hợp chưa bố trí nguồn vốn thanh toán cần nêu rõ nguyên nhân;
- Với các dự án đã hoàn thành chờ thẩm định, cần báo cáo về tình hình thẩm định, khả năng dự án được thông qua hay còn nhiều vướng mắc có thể kéo dài…;
- Với các dự án khởi công mới, cần báo cáo về tình hình tuyển chọn tư vấn (trường hợp chưa kịp tuyển chọn trước 31/12 năm trước năm kế hoạch); tình hình ký kết hợp đồng, tạm ứng tiền cho bên tư vấn triển khai, tiến độ cụ thể đến thời điểm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng cuối năm và cả năm, tập trung vào việc báo cáo tình hình kiểm tra tiến độ, kiểm tra nghiệm thu khối lượng năm; tình hình thanh toán vốn, việc điều chỉnh kế hoạch vốn (nếu có); tình hình phê duyệt Đề cương - Dự toán, tình hình tuyển chọn tư vấn cho các dự án mới vào kế hoạch năm sau.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Các kiến nghị, đề xuất với Bộ, với Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính;
- Kiến nghị, đề xuất khác
| Lãnh đạo cơ quan quản lý ký tên và đóng dấu |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan quản lý dự án;
BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC X
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB (DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN)
TT | Tên DA | Tư vấn thực hiện DA | Số QĐ, ngày tháng, năm được phê duyệt | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr.đ) | Bố trí đến hết năm trước | Trong đó đã q/toán hàng năm | Vốn bố trí đầu năm KH | Vốn điều chỉnh | Trong đó đã cấp cho Tư vấn | Ước TH đến thời điểm báo cáo | Số lần kiểm tra tiến độ của DA trong năm | Ghi chú | ||
Đề cương - dự toán | Kết quả ĐTCB | Quyết toán HT | |||||||||||||
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | DA quyết toán chờ thành toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ` |
II | DA đã phê duyệt kết quả chờ quyết toán và thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | DA đã hoàn thành chờ thẩm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | DA dự kiến hoàn thành trong năm KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | DA chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | DA mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 518/QĐ-BNN-TC năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu tổng thể phần chi phí do Ban Quản lý Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm thực hiện (LIFSAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Công văn 3753/BNN-KH về điều tra thu thập số liệu đầu tư, sản xuất, chế biến và tiêu dùng sản phẩm ngành nông – lâm – thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1350/QĐ-BNN-KH năm 2014 quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3346/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 điều chỉnh phân công nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu trước thông quan do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 518/QĐ-BNN-TC năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu tổng thể phần chi phí do Ban Quản lý Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm thực hiện (LIFSAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Công văn 3753/BNN-KH về điều tra thu thập số liệu đầu tư, sản xuất, chế biến và tiêu dùng sản phẩm ngành nông – lâm – thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật thống kê 2015
- 5Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 6Quyết định 43/2016/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Quyết định 3346/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 điều chỉnh phân công nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu trước thông quan do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 2732/QĐ-BNN-KH năm 2020 về quản lý công tác điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2732/QĐ-BNN-KH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra