Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TTr-SXD ngày 04/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cập nhật, bổ sung một số quy định quản lý xây dựng theo hồ sơ Quy hoạch chung khu vực ven biển từ thị xã Điện Bàn đến thành phố Hội An đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 20/02/2013, với các nội dung chính sau:
1. Quản lý cây xanh chuyên dùng
Gồm cây xanh dọc bờ biển, cây xanh dọc trục đường ĐT 603A và cây xanh dọc sông Cổ Cò. Cụ thể:
a) Cây xanh dọc bờ biển
- Khu vực Điện Bàn: Rộng 50m, cách đường quản lý bờ biển 50m (được xác định theo hồ sơ Quy hoạch chung được duyệt).
- Khu vực Hội An: Rộng 20m, cách đường quản lý bờ biển 60m (được xác định theo hồ sơ Quy hoạch chung được duyệt).
b) Cây xanh dọc tuyến đường 603A
- Đối với vị trí trước các dự án du lịch, các khu phức hợp rộng 20m; riêng đoạn từ bãi tắm Cửa Đại đến sông Thu Bồn rộng 15m.
- Đối với vị trí trước các dự án khu dân cư xây dựng mới rộng 20m; các khu dân cư chỉnh trang rộng 10m; đối với các khu dân cư hiện hữu ổn định, quản lý chỉ giới xây dựng 05m để trồng cây xanh.
c) Cây xanh dọc sông Cổ Cò
Hành lang bảo vệ tối thiểu 10m (vệt cây xanh), tính từ mép sông được xác định theo hồ sơ dự án nạo vét sông Cổ Cò được duyệt.
d) Quản lý xây dựng
Không xây dựng các công trình. Chỉ bố trí cây xanh, sân bãi và đường gom tại một số đoạn.
2. Quản lý chiều cao xây dựng
- Chiều cao công trình được tính từ cốt ±0,00 theo hệ VN2.000 đến điểm cao nhất của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc. Các thiết bị kỹ thuật trên mái: Cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại không tính vào chiều cao công trình.
- Nguyên tắc chung: Chiều cao công trình được quản lý theo hồ sơ Quy hoạch chi tiết (1/500) dự án được duyệt. Trong khu vực quy hoạch từ khu vực ven biển Điện Bàn - Hội An tổ chức bố trí một số vị trí điểm nhấn, các trục cảnh quan có chiều cao công trình cao tầng, trung tầng, cụ thể như sau:
Bảng 1
Khu vực | Chiều cao tối đa |
a) Khu vực xây dựng cao tầng |
|
- Khu du lịch biển Thế kỷ 21 - Công ty Indochina Thế kỷ 21 Resort | 130m |
- Trục trung tâm khu phức hợp dự án Thiên Đường Cổ Cò | 130m |
- Khu du lịch biển cao cấp - Tổng công ty CP ĐTXD và TM Việt Nam - Constrexim Holdings | 90m |
- Khu du lịch Lũng Lô | 90m |
- Một vị trí điểm nhấn trong bãi tắm Hà My | 90m |
b) Khu vực xây dựng trung tầng |
|
- Khu du lịch nghỉ dưỡng Công ty TNHH Quê Việt Quảng Nam | 45m |
- Một vị trí trong bãi tắm Viêm Đông | 45m |
- Trung tâm hội nghị Tổng liên đoàn Lao động VN | 45m |
- Khu du lịch - Công ty CP ĐT XD Xuân Phú Hải | 45m |
- Khu DL thể thao biển Hội An - Công ty CP Tri Việt Hội An | 45m |
- Trục chính khu An Bàng | 45m |
- Trục chính khu Bắc Hội An | 45m |
- Trục chính bãi tắm Điện Dương | 45m |
- Các trục chính các khu dân cư, các trục kết nối phía Tây sông Cổ Cò với đường 603A | 45m |
c) Khu vực thấp tầng |
|
- Các khu vực còn lại | 25m |
3. Quản lý chỉ giới xây dựng, khoảng lùi biên
a) Chỉ giới xây dựng
- Phía biển Đông: Trùng ranh giới đất dự án (không bao gồm hành lang cây xanh ven biển).
- Phía đường ĐT603A: Cách ranh giới đất dự án tối thiểu 10m (không bao gồm vệt cây xanh dọc tuyến 603A).
- Phía sông Cổ Cò:
+ Đối với khu vực có đường ven sông: Cách chỉ giới đường đỏ đường ven sông tối thiểu 10m đối với dự án du lịch, công trình công cộng, dịch vụ, công trình hỗn hợp; tối thiểu 5m đối với biệt thự; tối thiểu 3m đối với nhà lô phố.
+ Đối với khu vực không có đường ven sông: Cách hành lang bảo vệ sông tối thiểu 20m đối với tất cả các dự án, nhà ở.
b) Khoảng lùi biên: Đối với khu du lịch, các công trình dịch vụ, công cộng và công trình sử dụng hỗn hợp: Cách ranh giới đất dự án tối thiểu 3,5m.
4. Quản lý các chỉ tiêu xây dựng khác
a) Đối với khu du lịch, khu phức hợp
- Hệ số sử dụng đất gộp: Tối đa bằng 3.
- Chiều cao xây dựng công trình: Tối đa 25m; trừ một số vị trí dự án có chiều cao khác được quy định tại Bảng 1, Khoản 2 Điều này.
- Mật độ xây dựng gộp: Tối đa 25%. Một số khu vực được xác định theo bản vẽ quy hoạch chung xây dựng được duyệt có mật độ xây dựng gộp tối đa 30%.
- Mật độ xây dựng thuần:
+ Đối với biệt thự du lịch tối đa 50%.
+ Đối với công trình dịch vụ, công trình sử dụng hỗn hợp tuân thủ quy định sau:
Bảng 2
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000m2 | 10.000m2 | 18.000m2 | ≥35.000m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
b) Đối với khu dân cư; các bãi tắm công cộng; các công trình riêng lẻ
Được quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Chỉ tiêu quản lý xây dựng cụ thể cho từng loại hình công trình:
- Đối với công trình dịch vụ, công cộng và công trình sử dụng hỗn hợp:
+ Mật độ xây dựng thuần: Áp dụng theo Bảng 2, Điểm a, Khoản 4 Điều này. Riêng đối với công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, chợ trong các khu vực xây dựng mới, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Chiều cao xây dựng công trình: Tối đa 25m; một số vị trí dự án có chiều cao khác biệt được quy định tại Bảng 1, Khoản 2 Điều này.
+ Hệ số sử dụng đất: Tối đa bằng 9.
- Đối với nhà ở hộ gia đình, cá nhân riêng lẻ:
+ Mật độ xây dựng: Áp dụng theo quy định sau:
Bảng 3
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
+ Chiều cao xây dựng công trình: Tối đa 25m đối với lô đất ≤ 200m2 cho loại hình nhà phố liền kề; tối đa 15m đối với lô đất > 200m2 cho loại hình nhà ở dạng biệt thự.
+ Hệ số sử dụng đất: Tối đa bằng 6.
Điều 2. Quyết định này cập nhật, bổ sung một số quy định quản lý xây dựng theo hồ sơ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển từ Điện Bàn đến Hội An được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
1. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý Quy hoạch chung ven biển từ huyện Điện Bàn đến thành phố Hội An theo chức năng, nhiệm vụ.
- Kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép quy hoạch, trình duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, cấp phép xây dựng đúng chỉ tiêu quản lý tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
- Phối hợp với các địa phương theo định kỳ cập nhật các chỉ tiêu theo quy hoạch chi tiết được duyệt vào hồ sơ quy hoạch chung xây dựng để theo dõi, quản lý.
2. UBND thị xã Điện Bàn và UBND thành phố Hội An:
- Phối hợp với các Sở liên quan, lập hoặc hướng dẫn lập các quy hoạch chi tiết các khu ở, khu du lịch, khu phát triển hỗn hợp và các khu khác theo đúng chỉ tiêu quản lý tại Quyết định này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch, trình duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, cấp phép xây dựng.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thị xã Điện Bàn, UBND thành phố Hội An trong các quá trình quản lý xây dựng và phát triển khu ven biển theo đúng Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư; Chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn, Chủ tịch UBND thành phố Hội An; Chủ tịch UBND các phường: Điện Ngọc, Điện Dương, Cẩm An, Cửa Đại; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Hướng dẫn 123/HD-SXD năm 2019 hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Hướng dẫn 123/HD-SXD năm 2019 hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2017 về cập nhật, bổ sung quy định quản lý xây dựng theo hồ sơ Quy hoạch chung khu vực ven biển từ huyện Điện Bàn đến thành phố Hội An đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại Quyết định 603/QĐ-UBND
- Số hiệu: 272/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra