Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2717/2005/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 30 tháng 09 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN (LỆ PHÍ TUYỂN SINH) VÀO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 (từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 6 năm 2005) về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

 QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đối với công tác tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập trong tỉnh như sau:

1. Thi tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông (nếu có): 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

2. Thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:

a) Thí sinh diện xét tuyển thẳng: 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

b) Đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi:

- Đăng ký dự thi: 40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Sơ tuyển: 40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ. Áp dụng đối với các trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức (bao gồm tất cả các môn).

- Dự thi:

+ Văn hóa: 20.000 đồng/thí sinh/lần thi.

+ Năng khiếu: 80.000 đồng/thí sinh/lần thi.

3. Đối với các kỳ thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, thi nghề phổ thông: mức thu do các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề quy định theo nguyên tắc thu đủ bù đắp chi phí.

Điều 2. Thí sinh thuộc các đối tượng sau đây khi dự thi vào các trường trung học phổ thông, trường dạy nghề trong tỉnh được miễn nộp phí dự thi, dự tuyển, bao gồm:

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.

- Thí sinh là người dân tộc ít người.

- Thí sinh có gia đình thuộc diện hộ nghèo.

Điều 3. Phí dự thi, dự tuyển thu được, được sử dụng toàn bộ cho công tác tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ để chi phí thì cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh. Phần chênh lệch thừa của phí dự thi, dự tuyển (nếu có) được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.

Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phân phối, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 204/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Sở: Tài chính, Giáo dục Đào tạo, Tư pháp,
Lao động TBXH, Cục Thuế, Trường Đại học AG;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh VP, PVP (Võ Hùng Dũng);
- Lưu VP, TH, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Nguyễn Văn Đảm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2717/2005/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục- đào tạo và dạy nghề thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 2717/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/09/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Đảm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 18/11/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản