BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/QĐ-TCLN | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ, THANH TRA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao nhiệm vụ chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 970/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Vụ Pháp chế, Thanh tra trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thanh tra và Chánh Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế, Thanh tra là tổ chức tham mưu tổng hợp giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Tổng cục trưởng) thực hiện công tác pháp chế, thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Tổng cục) theo quy định của pháp luật.
Vụ Pháp chế, Thanh tra chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Tổng cục trưởng; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Vụ Pháp chế và Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật về công tác pháp chế, thanh tra trình Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành; tham gia ý kiến văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, quy trình chuyên môn nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế, kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp.
2. Tổng hợp trình Tổng cục trưởng các hoạt động về công tác pháp chế, thanh tra thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
3. Chủ trì xây dựng, thẩm tra các đề tài, dự án về pháp chế, thanh tra; tham gia xây dựng các đề án, dự án có liên quan theo sự phân công của Tổng cục trưởng.
4. Tổ chức hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế thanh tra thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về pháp chế, thanh tra.
6. Tham mưu cho Tổng cục trưởng thực hiện công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
7. Tham mưu cho Tổng cục trưởng thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao nhiệm vụ chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Giúp Tổng cục trưởng thực hiện công tác tiếp dân; tổ chức tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
b) Trình Tổng cục trưởng yêu cầu cán bộ thuộc quyền quản lý của Tổng cục trưởng giải trình những nội dung có liên quan đến đơn khiếu nại, tố cáo.
c) Tham mưu cho Tổng cục trưởng tổ chức thanh tra, kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
9. Phòng, chống tham nhũng:
a) Trình Tổng cục trưởng kế hoạch phòng, chống tham nhũng và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Giúp Tổng cục trưởng phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc phát hiện hành vi tham nhũng; tham mưu cho Tổng cục trưởng tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng.
c) Giúp Tổng cục trưởng tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục trưởng thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
10. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng cấp thực hiện nhiệm vụ được Tổng cục trưởng giao.
11. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức thanh tra, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động chung của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng điều hành một số hoạt động của Vụ theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức của Vụ chịu trách nhiệm thi hành nhiệm vụ được Vụ trưởng giao theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn công việc và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thanh tra; Chánh Văn phòng Tổng cục; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Tổng cục và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4050/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Bộ Y tế
- 2Quyết định 858/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 59/2014/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 10/QĐ-TCLN-VP năm 2012 về ủy quyền Vụ trưởng Vụ Phát triển rừng ký thừa ủy quyền Tổng cục trưởng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 6Quyết định 568/QĐ-TCLN năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 7Quyết định 15/QĐ-TCTL-VP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 3Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 4Quyết định 4050/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Bộ Y tế
- 5Quyết định 858/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 59/2014/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 10/QĐ-TCLN-VP năm 2012 về ủy quyền Vụ trưởng Vụ Phát triển rừng ký thừa ủy quyền Tổng cục trưởng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 9Quyết định 15/QĐ-TCTL-VP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
Quyết định 271/QĐ-TCLN năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- Số hiệu: 271/QĐ-TCLN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Lâm nghiệp
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 16/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực