Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔ CÔNG TÁC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/QĐ-TCTLT | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1
TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC LONG THÀNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quốc tế Long Thành giai đoạn 1;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quốc tế Long Thành giai đoạn 1 (viết tắt là Tổ công tác Long Thành).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Tổ công tác tại Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TỔ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG TỔ CÔNG TÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-TCTLT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Tổ trưởng Tổ công tác Long Thành)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, chế độ làm việc; cơ chế điều hành, chế độ báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt động của Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quốc tế Long Thành giai đoạn 1 (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).
2. Quy chế này áp dụng đối với Tổ công tác, các thành viên Tổ công tác, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc và phương thức hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ công tác làm việc theo nguyên tắc quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 của Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác (sau đây gọi tắt là Quyết định số 401/QĐ-TTg).
2. Hoạt động của Tổ công tác được thực hiện thông qua khảo sát thực tế tại Dự án, tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Tổ công tác. Ý kiến tham gia của các thành viên Tổ công tác là ý kiến chính thức của cơ quan nơi thành viên Tổ công tác làm việc.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Tổ công tác
1. Tổ công tác gồm Tổ trưởng, Tổ phó thường trực, Tổ phó và các thành viên theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 401/QĐ-TTg.
2. Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 3 Quyết định số 401/QĐ-TTg.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ công tác
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác.
3. Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên; Quyết định việc bổ sung, thay đổi thành viên Tổ công tác.
4. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Tổ công tác, chỉ đạo chuẩn bị nội dung, các vấn đề đưa ra thảo luận ở Tổ công tác.
5. Điều động, trưng tập chuyên gia.
6. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Tổ công tác theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc được trang bị theo quy định của pháp luật.
8. Ủy quyền cho Tổ phó thường trực chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ công tác, giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Tổ trưởng khi cần thiết.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó thường trực Tổ công tác
1. Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được Tổ trưởng Tổ công tác phân công.
2. Giúp Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Tổ công tác.
3. Chủ động giải quyết các vấn đề được phân công; báo cáo Tổ trưởng quyết định hoặc xin ý kiến chỉ đạo đối với những vấn đề quan trọng, vượt thẩm quyền.
4. Ký thay Tổ trưởng Tổ công tác các văn bản, kết luận khi được Tổ trưởng phân công hoặc ủy quyền.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công, ủy quyền của Tổ trưởng.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó Tổ công tác
1. Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và Tổ phó thường trực về việc thực hiện các công việc của Tổ công tác và điều hành Nhóm giúp việc.
2. Giúp Tổ trưởng và Tổ phó thường trực chỉ đạo, điều hành các công việc của Tổ công tác theo kế hoạch, nhiệm vụ được Tổ trưởng và Tổ phó thường trực phân công hoặc ủy quyền.
3. Chủ động giải quyết các vấn đề được phân công, xin ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng đối với những vấn đề quan trọng, vượt thẩm quyền.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Tổ công tác
1. Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Tổ công tác; nghiên cứu, đóng góp ý kiến chuyên môn, trong quá trình thực hiện hoạt động của Tổ công tác và chịu trách nhiệm về việc triển khai nhiệm vụ được phân công trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, cơ quan mình.
2. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ công tác, trong trường hợp vắng mặt thì có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản hoặc ủy quyền cho người đi họp thay phát biểu ý kiến chính thức của thành viên Tổ công tác.
3. Được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của Tổ công tác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế độ họp của Tổ công tác
1. Tổ công tác tổ chức họp để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Tùy theo tính chất, nội dung cuộc họp, Tổ trưởng Tổ công tác quyết định mời các thành viên Tổ công tác có liên quan và đại diện các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, cá nhân khác tham dự cuộc họp của Tổ công tác.
Trường hợp không tổ chức họp, thành viên Tổ công tác có ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Thành viên Tổ công tác có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Tổ công tác và chuẩn bị nội dung báo cáo phần việc được phân công. Trường hợp vắng mặt, thành viên Tổ công tác có trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực và cử người có trách nhiệm dự họp thay.
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để đáp ứng tính kịp thời trong điều hành của Tổ công tác. Các bộ, ngành, địa phương liên quan chủ động chuẩn bị các điều kiện về kỹ thuật, vật chất phục vụ các cuộc họp trực tuyến khi cần thiết.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Tổ công tác và các cơ quan, đơn vị có liên quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các thành viên Tổ công tác báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
- 1Công văn 261/VPCP-CN năm 2023 về đề xuất của Hiệp hội các nhà thầu xây dựng Việt Nam về Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 1761/VPCP-CN năm 2023 về đầu tư xây dựng Trạm kiểm dịch động thực vật tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 215/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 287/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Lê Anh Tuấn tại cuộc họp về tình hình triển khai Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 6Quyết định 41/QĐ-BCĐXDTTTC năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Trung tâm tài chính khu vực và quốc tế do Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Trung tâm tài chính khu vực và quốc tế ban hành
- 7Thông báo 251/TB-VPCP năm 2024 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Công văn 261/VPCP-CN năm 2023 về đề xuất của Hiệp hội các nhà thầu xây dựng Việt Nam về Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 1761/VPCP-CN năm 2023 về đầu tư xây dựng Trạm kiểm dịch động thực vật tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 215/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông báo 287/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Lê Anh Tuấn tại cuộc họp về tình hình triển khai Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 9Quyết định 41/QĐ-BCĐXDTTTC năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Trung tâm tài chính khu vực và quốc tế do Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Trung tâm tài chính khu vực và quốc tế ban hành
- 10Thông báo 251/TB-VPCP năm 2024 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 27/QĐ-TCTLT năm 2023 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quốc tế Long Thành giai đoạn 1 do Tổ trưởng Tổ công tác Long Thành ban hành
- Số hiệu: 27/QĐ-TCTLT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2023
- Nơi ban hành: Tổ công tác Long Thành
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra