Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2023/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 46/TTr-STP ngày 18 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh (gọi tắt là các sở, ngành), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Các nội dung khác liên quan đến công tác giám định tư pháp không được quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo Luật Giám định tư pháp, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giám định tư pháp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó, quy định rõ nội dung phối hợp, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
3. Bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
4. Đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hình thức phối hợp
1. Trao đổi thông tin trực tiếp, trao đổi thông tin bằng văn bản.
2. Tổ chức họp liên ngành hoặc bằng các hình thức khác phù hợp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
3. Kiểm tra liên ngành về công tác giám định tư pháp.
Chương II
NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Tổ chức phổ biến, thi hành pháp luật về giám định tư pháp.
2. Thực hiện các biện pháp phát triển đội ngũ giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ và tình hình thực tế của địa phương.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp thẻ, cấp lại thẻ và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp.
4. Về thành lập, đăng ký và thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
5. Hoạt động giám định tư pháp.
6. Công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp.
7. Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác giám định tư pháp.
8. Việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê, sơ kết, tổng kết về công tác giám định tư pháp.
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp
1. Các sở, ngành có giám định viên tư pháp
a) Thường xuyên rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành mình quản lý để củng cố, kiện toàn đội ngũ giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận, quyết định hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc lĩnh vực quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Giám định tư pháp và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong việc lập hồ sơ đề nghị xem xét bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
c) Chủ trì tổ chức phổ biến, triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến sở, ngành mình về hoạt động giám định tư pháp;
d) Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp theo quy định;
đ) Thu hồi thẻ giám định viên tư pháp sau khi nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp, gửi về Sở Tư pháp để tiêu hủy theo quy định;
g) Thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng thời gian quy định; cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về hoạt động giám định tư pháp khi có yêu cầu;
h) Phân công cá nhân hoặc đơn vị làm đầu mối trong việc quản lý công tác giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý tại sở, ngành;
i) Kiểm tra theo thẩm quyền, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
k) Lập dự toán, sử dụng kinh phí đối với hoạt động giám định tư pháp theo đúng quy định của pháp luật;
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Kiện toàn, nâng cao chất lượng của đội ngũ Giám định viên tư pháp; đồng thời, kịp thời trang bị phương tiện kỹ thuật và các điều kiện khác cho Phòng Kỹ thuật hình sự Công an tỉnh thực hiện nhiệm vụ;
b) Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến chất lượng giám định của các giám định viên tư pháp của các sở, ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến chỉ đạo kịp thời trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng của các giám định viên tư pháp.
3. Sở Y tế
Kiện toàn và nâng cao chất lượng của đội ngũ Giám định viên tư pháp, đồng thời, quan tâm bố trí các điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật cho Trung tâm Pháp y tỉnh Bình Phước để Trung tâm thực hiện công tác giám định chất lượng, kịp thời.
4. Sở Tư pháp
a) Phối hợp với các sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định công nhận, quyết định hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện các hoạt động liên quan đến việc thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy định;
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật, đăng tải danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp cho Bộ Tư pháp theo quy định;
d) Phổ biến các quy định Luật Giám định tư pháp, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giám định tư pháp và các quy định pháp luật khác có liên quan;
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp theo quy định;
e) Trên cơ sở báo cáo của các sở, ngành Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các khó khăn, vướng mắc và kết quả đánh giá chất lượng giám định của các giám định viên tư pháp để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo;
g) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
h) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành tiến hành kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật.
i) Thực hiện việc thống kê, báo cáo theo quy định.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, bổ sung các quy định liên quan đến chế độ tài chính trong hoạt định giám định tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Sở Nội vụ
Trong công tác tổ chức cán bộ khi điều động, luân chuyển công chức, viên chức giữa các sở, ngành cần lưu ý đối với các công chức, viên chức đang là giám định viên tư pháp để đảm bảo tính ổn định cho đội ngũ giám định viên tư pháp của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trong phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
8. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh
a) Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến chất lượng giám định của các giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để có ý kiến chỉ đạo kịp thời trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng của các giám định viên tư pháp;
b) Phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp và người giám định tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ giám định tư pháp
9. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Triển khai thực hiện Quy chế
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp này. Đồng thời, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, tham mưu tổ chức đánh giá kết quả việc thực hiện Quy chế phối hợp.
Điều 7. Giải quyết khó khăn, vướng mắc
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được xem xét, giải quyết.
2. Trên cơ sở báo cáo, kiến nghị của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tư pháp chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về tăng cường năng lực và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 08/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực Khoản 2 Điều 16 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND) quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đối với mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
- 6Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND
- 1Luật giám định tư pháp 2012
- 2Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020
- 8Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về tăng cường năng lực và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 08/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và người giúp việc cho người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực Khoản 2 Điều 16 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND) quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đối với mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
- 14Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND
Quyết định 27/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 27/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra