- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 10Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 11Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2022/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2022/QĐ-UBND NGÀY 15/4/2022 CỦA UBND TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1847/TTr-STC ngày 06/7/2022; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 149/HĐND-KTNS ngày 15/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2022/QĐ- UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Bổ sung Điểm 1.15 vào Khoản 1 phần A Mục IV của Phụ lục 2 - Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn.
STT | Tên đường, đoạn đường | Hệ số điều chỉnh giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
IV | HUYỆN PHÚ HÒA |
|
|
|
|
A | Vùng đồng bằng (07 xã) |
|
|
|
|
1 | Xã Hòa An (Vùng đồng bằng) |
|
|
|
|
1.15 | Dự án: Khép kín khu dân cư xã Hoà An (đối diện cây xăng ân niên) |
|
|
|
|
- | Đường D1; D2; N1; N2; N3; N4; N5 rộng 11,5m | 1,0 |
|
|
|
3. Bổ sung Điểm 2.9 vào Khoản 2 phần A Mục IV của Phụ lục 2 - Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn.
STT | Tên đường, đoạn đường | Hệ số điều chỉnh giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
IV | HUYỆN PHÚ HÒA |
|
|
|
|
A | Vùng đồng bằng (07 xã) |
|
|
|
|
2 | Xã Hòa Thắng (Vùng đồng bằng) |
|
|
|
|
2.9 | Dự án: Khép kín khu cư phía nam ngã tư QL25 - ĐH25 thôn Phong Niên |
|
|
|
|
- | Đường N1; N2; N3; D1 rộng 11,5m | 1,0 |
|
|
|
4. Bổ sung Điểm 5.9 vào Khoản 5 phần A Mục IV của Phụ lục 2 - Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn.
STT | Tên đường, đoạn đường | Hệ số điều chỉnh giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
IV | HUYỆN PHÚ HÒA |
|
|
|
|
A | Vùng đồng bằng (07 xã) |
|
|
|
|
5 | Xã Hòa Trị (xã đồng bằng) |
|
|
|
|
5.9 | Dự án: Khép kín khu cư phía đông trường tiểu học Hòa Trị 2 |
|
|
|
|
- | Đường D1; D2; D5; N2; N4 rộng 11,5m | 1,0 |
|
|
|
- | Đường N1 rộng khoản 9m | 1,0 |
|
|
|
- | Đường N3 rộng 6m | 1,0 |
|
|
|
- | Đường D3 và D4 rộng 4m | 1,0 |
|
|
|
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Hoà và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 8 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 3949/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng kè kiên cố ven sông Soài Rạp bảo vệ khu dân cư (đoạn từ ngã ba rạch Bà Tổng đến Rạch Giông), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4051/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng tuyến đường liên xã An Thới Đông - Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4319/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Di dời, bố trí dân cư phòng chống thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 10Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 11Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 15Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 3949/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng kè kiên cố ven sông Soài Rạp bảo vệ khu dân cư (đoạn từ ngã ba rạch Bà Tổng đến Rạch Giông), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 4051/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng tuyến đường liên xã An Thới Đông - Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 4319/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Di dời, bố trí dân cư phòng chống thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 27/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 27/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hồ Thị Nguyên Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2022
- Ngày hết hiệu lực: 05/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực