- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 8Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 11Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2015/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY PHÉP VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 9519/TTr-SGTVT-GTT ngày 10 tháng 8 năm 2020; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3025/STP-VB ngày 25 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Quản lý hoạt động bến khách ngang sông thuộc địa giới hành chính của địa phương; tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa, các điều kiện an toàn hoạt động đối với bến khách ngang sông trên địa bàn”.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Xử lý theo các hành vi vi phạm: thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa”.
2. Bổ sung Điều 2a, trước Điều 3 như sau:
“Điều 2a. Trách nhiệm của chủ bến và thuyền viên, người lái phương tiện.
1. Chủ bến thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thủy nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 373/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 9Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 12Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 13Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thủy nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 373/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 27/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 210 đến số 211
- Ngày hiệu lực: 25/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực