- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức, ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên.
Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh sau:
1. Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (Văn phòng, Thanh tra, Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông);
2. Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông;
3. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
3. Bảo đảm nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
4. Bảo đảm nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 3. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng và với nhân dân; nắm vững tư tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác-Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; gương mẫu thực hiện và bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Có đạo đức trong sáng, lối sống giản dị; có ý thức trong việc phòng, chống tham nhũng, bảo vệ bí mật Nhà nước; có ý thức tổ chức kỷ luật, kỷ cương; luôn phục tùng sự phân công của tổ chức; chấp hành đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong cơ quan; nhiệt tình, trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi công vụ; luôn gắn bó, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân.
3. Thấm nhuần quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 4. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
4. Có trình độ ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Năng lực công tác
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.
2. Có năng lực điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều 6. Các tiêu chuẩn khác
1. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, đầy đủ, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản thu nhập theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản, thu nhập.
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Công chức, viên chức thuộc Sở và đơn vị trực thuộc Sở, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.
4. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Không xem xét bổ nhiệm đối với công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông và của ngành tại thời điểm bổ nhiệm.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 7. Trưởng phòng thuộc Sở và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định;
b) Đối với Trưởng phòng thuộc Sở: Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương;
c) Đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở hoặc Trưởng phòng thuộc sở và tương đương.
Điều 8. Phó Trưởng phòng thuộc Sở và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ đội ngũ viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác
a) Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở: Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên trở lên theo quy định; có ít nhất 03 năm (36 tháng) làm công tác trong ngành, lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phù hợp (không kể thời gian tập sự);
b) Đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III trở lên theo quy định; đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở hoặc tương đương.
Điều 9. Trưởng phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành và phát huy được sức mạnh tập thể trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án xây dựng chương trình công tác hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác của đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III trở lên theo quy định;
b) Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở hoặc tương đương.
Điều 10. Phó Trưởng phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, dự thảo các chính sách hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác của đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III trở lên theo quy định;
b) Có ít nhất 02 năm (24 tháng) công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phù hợp (không kể thời gian tập sự).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị theo quy định tại văn bản này, thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ tối đa là 05 năm; về trình độ lý luận chính trị là 03 năm; về ngoại ngữ, tin học, quản lý hành chính nhà nước là 01 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực.
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực thông tin và truyền thông của phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực thông tin và truyền thông của phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 27/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực