Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 01 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giá số 11/2013/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 346/TTr-STC ngày 04/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.

Đối với tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải ghi rõ phần thuế tài nguyên trong hóa đơn bán hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi nộp tiền bán tang vật tịch thu sung quỹ Nhà nước vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk - Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở TT&TT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải

 

QUY ĐỊNH

GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh)

Phần 1.

GỖ THÔNG THƯỜNG

TT

Tên, nhóm gỗ

Mức giá (đồng/m3)

Gỗ tròn đường kính từ 35-49cm, dài từ 2m trở lên

Gỗ hộp, gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài từ 02 mét trở lên

 

Nhóm I

 

 

1

Trai

4.800.000

7.000.000

2

Cẩm Liên

5.500.000

7.000.000

3

Muổng đen

3.900.000

5.500.000

4

Sơn huyết

7.200.000

11.000.000

 

Nhóm II

 

 

5

Sao

6.300.000

8.400.000

6

Căm xe

6.000.000

8.000.000

7

Kiền Kiền

4.400.000

6.000.000

8

Nhóm II khác

4.000.000

5.400.000

 

Nhóm III

 

 

9

Bằng Lăng

4.700.000

6.600.000

10

Dầu gió

4.400.000

6.000.000

11

Vên Vên

4.200.000

5.800.000

12

Chò chỉ, Cà chít

4.000.000

5.500.000

13

Nhóm III khác

3.400.000

4.600.000

 

Nhóm IV

 

 

14

Bạch tùng (Thông nàng)

4.000.000

5.500.000

15

Dầu các loại

3.800.000

5.300.000

16

Sến, Bo bo

3.400.000

4.800.000

17

Thông

2.700.000

3.900.000

18

Nhóm IV khác

2.400.000

3.600.000

 

Nhóm V

 

 

19

Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa

3.600.000

5.100.000

20

Dầu đồng

3.400.000

4.800.000

21

Chò xót

2.500.000

3.600.000

22

Nhóm V khác

2.300.000

3.400.000

 

Nhóm VI

 

 

23

Xoan đào

3.000.000

4.200.000

24

Trám hồng

2.900.000

4.000.000

25

Nhóm VI khác

2.300.000

3.400.000

 

Nhóm VII

 

 

26

Gáo vàng, Trám trắng

3.000.000

4.200.000

27

Nhóm VII khác

2.300.000

3.400.000

 

Nhóm VIII

 

 

28

Gỗ các loại

2.200.000

3.200.000

 

Gốc

 

 

29

Gốc các loại gỗ thông thường

2.400.000

 

Các quy định khi áp dụng giá gỗ thông thường:

- Gỗ tròn, gỗ hộp:

+ Có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên thì được tính bằng 130% giá gỗ cùng loại.

+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.

+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 25 đến dưới 35 cm, thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại.

+ Có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại.

- Gỗ xẻ xây dựng:

+ Các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10 cm tính bằng 80% mức giá gỗ cùng loại.

+ Các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá gỗ cùng loại.

+ Các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng 40% mức giá gỗ cùng loại.

Phần 2.

GỖ QUÝ HIẾM (NHÓM IIA)

TT

Tên gỗ

Mức giá (đ/m3)

Gỗ tròn dài từ 02 mét trở lên

Gỗ hộp, gỗ xẻ XD dài từ mét trở lên

I

Gỗ

 

 

1

Trắc

 

 

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm

35.000.000

45.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm

40.000.000

50.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên

45.000.000

55.000.000

2

Cẩm Lai

 

 

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm

25.000.000

30.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm

30.000.000

35.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên

35.000.000

40.000.000

3

Pơ mu, Du Sam

 

 

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm

22.000.000

26.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm

25.000.000

29.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên

30.000.000

34.000.000

4

Giáng hương, Cà te

 

 

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm

22.000.000

26.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm

26.000.000

30.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên

30.000.000

35.000.000

5

Gõ mật (Gụ mật)

 

 

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm

9.000.000

12.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm

11.000.000

14.000.000

 

Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên

13.000.000

16.000.000

II

Gốc, rễ, cành (đ/m3)

 

 

1

Trắc

 

22.000.000

2

Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam

 

15.000.000

3

Nhóm IIa khác

 

9.000.000

Các quy định khi áp dụng giá gỗ quý hiếm (nhóm IIA):

- Gỗ tròn, Gỗ hộp (phách)

+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) theo quy định trên, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.

+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại có đường kính (hoặc rộng) từ 35cm - 49cm.

Gỗ có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm được tính theo giá cành của gỗ cùng loại.

- Gỗ xẻ xây dựng:

+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài từ 01m đến dưới 02m, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10cm thì được tính bằng 80 % giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.

+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài dưới 01m chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm-49cm.

+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách dày, rộng dưới (4 cm x 8 cm) thì được tính bằng 40% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.

Phần 3.

LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG

TT

Tên lâm sản phụ, động vật rừng

Đơn vị tính

Mức giá

A

Lâm sản phụ

1

Vàng đắng tươi

đ/kg

8.400

2

Vàng đắng khô

đ/kg

24.000

3

Chai cục

đ/kg

6.000

4

Dầu rái

đ/kg

12.000

5

Sa nhân tươi

đ/kg

12.000

6

Sa nhân khô

đ/kg

60.000

7

Song mây (song nước, song bột…)

đ/sợi

8.400

8

Mây sáo

đ/sợi

6.000

9

Kỳ nam (loại 1)

đ/kg

540.000.000

10

Kỳ nam (loại 2)

đ/kg

420.000.000

11

Vỏ quế

đ/kg

15.000

12

Dăm bột nhang gỗ thông thường

đ/kg

8.400

13

Nhựa thông

đ/kg

15.000

14

Tre các loại

đ/cây

12.000

15

Lồ ô

đ/cây

8.400

16

Nứa, le

đ/cây

6.000

17

Đót khô

đ/kg

14.500

18

Quả ươi tươi

đ/kg

14.500

19

Quả ươi khô

đ/kg

48.000

20

Quả cà na, Trám tươi

đ/kg

6.000

21

Cây thiên tuế tự nhiên

đ/cây

360.000

22

Riềng rừng (Riềng gió) tươi

đ/kg

2.000

23

Quả sấu tươi

đ/kg

5.000

24

Gốc cây kiểng (Φ < 25cm)

đ/gốc

250.000

25

Tinh dầu xá xị

đ/kg

100.000

26

Than củi loại 1 (than hầm)

đ/kg

5.000

27

Than củi loại 2 (than hoa)

đ/kg

4.500

28

Cúi

đ/ste

140.000

B

Động vật rừng

1

Rùa núi vàng

đ/kg

800.000

2

Rùa các loại

đ/kg

300.000

3

Ba ba

đ/kg

250.000

4

Tê tê

đ/kg

1.500.000

5

Kỳ đà vân

đ/kg

250.000

6

Cua đinh

đ/kg

300.000

7

Vịt trời, le le

đ/con

50.000

8

Rắn hổ mang chúa (thuộc nhóm IB theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/kg

1.200.000

9

Các loại rắn thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/kg

450.000

10

Rắn các loại thông thường

đ/kg

80.000

11

Trăn

đ/kg

120.000

12

Chồn, cầy các loại

 

 

+

Cầy các loại (trừ cầy đen)

đ/kg

250.000

+

Chó rừng

đ/kg

200.000

+

Chồn vàng

đ/kg

350.000

+

Chồn gấu

đ/kg

400.000

+

Chồn hương

đ/kg

300.000

13

Dúi

đ/kg

150.000

14

Don

đ/kg

250.000

15

Khỉ, vượn các loại

 

 

+

Khỉ đuôi dài (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/con

700.000

+

Khỉ đuôi lợn, khỉ mốc (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/con

500.000

+

Khỉ vàng (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/con

700.000

+

Khỉ mặt đỏ (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

đ/con

800.000

+

Các loại voọc thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ

đ/con

1.500.000

+

Các loại vượn thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ

đ/con

1.200.000

16

Tắc kè

đ/con

25.000

17

Rết

đ/con

25.000

18

Bọ cạp

đ/con

6.000

19

Kỳ sùng

đ/con

9.000

20

Kỳ tôm

đ/con

25.000

21

Nhện

đ/con

18.000

22

Ễnh ương

đ/con

2.000

23

Thằn lằn các loại, Liu diu, Chàng hiu

đ/con

2.000

24

Các loại gà thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ

đ/con

1.000.000

25

Công, Trĩ sao (thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)

 

2.000.000

26

Các loại chim khác thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ

đ/con

700.000

27

Các loại chim thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ

đ/con

500.000

28

Thanh tước, Chích chòe, Họa mi, Bồ chao

đ/con

250.000

29

Chim, gà các loại thông thường

đ/con

100.000

30

Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú lớn như: Gấu, bò, trâu, heo, nai, hoãng…

đ/kg

250.000

31

Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú nhỏ như: Mèo, cheo, thỏ, nhím...

đ/kg

200.000

Những loại lâm sản và động vật rừng khác không có trong bảng giá này thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện định giá tang vật vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Nhà nước./.