- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 02 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC DÂN SỐ -KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số -kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Sở Y tế tại Tờ trình số 114 /TTr-SNV ngày 28/5/2008 về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc.
Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình (DS -KHHGĐ) là cơ quan trực thuộc Sở Y tế, giúp Giám đốc Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về DS -KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số, chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS -KHHGĐ trên địa bàn toàn tỉnh.
Chi cục DS -KHHGĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.
Chi cục DS -KHHGĐ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Chi cục DS -KHHGĐ đặt tại thành phố Vĩnh Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục DS -KHHGĐ:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS -KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác DS -KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS -KHHGĐ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS -KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS -KHHGĐ của tỉnh.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS -KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS -KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô DS -KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS -KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS -KHHGĐ, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS -KHHGĐ.
11.Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS -KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS -KHHGĐ theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực DS -KHHGĐ.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS -KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS -KHHGĐ cho cán bộ đơn vị DS -KHHGĐ cấp huyện, cán bộ chuyên trách DS -KHHGĐ cấp xã và cộng tác viên DS -KHHGĐ thôn bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của sở y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS -KHHGĐ theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế của Chi cục DS -KHHGĐ:
1. Lãnh đạo chi cục có: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó chi cục trưởng:
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao; Phó Chi cục trưởng giúp việc Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng và Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức thuộc Chi cục gồm:
2.1 Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
2.2 Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
2.3 Phòng Truyền thông - Giáo dục.
3. Biên chế của Chi cục trong tổng biên chế của Sở Y tế được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực