- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 121/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 9Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 10Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 23/2015/QĐ-TTg về Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 3861/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 02 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và Kế hoạch này, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
VỀ ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Nhằm huy động tốt các nguồn lực trong xã hội để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh ngân sách Thành phố còn khó khăn, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn 2017-2020 như sau:
Phát huy tiềm năng, huy động tốt nguồn lực của xã hội phục vụ cho đầu tư phát triển phát triển kinh tế - xã hội; Đổi mới cơ chế quản lý, chính sách và các giải pháp huy động có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư; Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công theo hướng tự chủ, phát huy tính chủ động sáng tạo, cải thiện chất lượng phục vụ.
1. Xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển phù hợp với yêu cầu và đặc điểm của từng lĩnh vực, đồng thời nâng cao vai trò quản lý nhà nước để tạo điều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đầu tư.
2. Thu hút mọi nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa hiệu quả, tạo động lực cho sự phát triển toàn diện và bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên lĩnh vực tài nguyên môi trường.
4. Đẩy mạnh cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để đảm bảo thực hiện đồng bộ các nội dung đã đề ra, phân công các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
Giao Phòng Quản lý đất; Phòng Quản lý chất thải rắn; Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố và Chi cục Bảo vệ môi trường
Khẩn trương thực hiện hoàn thành công tác quy hoạch, công khai để làm cơ sở để các nhà đầu tư quan tâm nghiên cứu đầu tư:
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) cấp Thành phố.
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện.
- Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2040.
- Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040.
- Đề án quy hoạch mạng lưới trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố.
- Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước TP.HCM đến năm 2030.
- Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ Chí Minh.
Giao Phòng Pháp chế và các phòng, ban, đơn vị rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến xã hội hóa đầu tư không còn phù hợp với thực tiễn phát triển, cần điều chỉnh, hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhằm tạo hành lang pháp lý thuận lợi để giúp các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển. Đơn giản các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.
Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất, Phòng Quản lý đất phối hợp với Sở Tài chính xây dựng các phương án sắp xếp các cơ sở nhà và đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tạo vốn đầu tư thông qua đấu giá hoặc gắn kết với các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư nhằm xây dựng các công trình ưu tiên.
2. Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ chế sử dụng các khu đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bán đấu giá, quỹ đất nằm trong Danh mục mặt bằng nhà xưởng của Ban Chỉ đạo 09 quản lý làm phương án thanh toán cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án và dịch vụ công theo hình thức PPP, phương thức hợp đồng BT (Xây dựng - Chuyển giao).
Giao Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Quản lý Chất thải rắn, Phòng Kế hoạch - Tài chính rà soát, điều chỉnh định mức chi phí cho từng đối tượng thụ hưởng làm căn cứ hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách cho các cơ sở xã hội hóa; thu phí đối với các dịch vụ thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường để tăng tính khả thi của dự án.
3. Giao Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Văn phòng Biến đổi khí hậu
Tăng cường hợp tác với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực biến đổi khí hậu nhằm huy động toàn bộ nguồn lực của xã hội vào công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng.
4. Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP
Giao phòng, ban, đơn vị phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện:
- Triển khai lựa chọn một số dự án trọng điểm, kết nối với nhà đầu tư tiềm năng để thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố, có phương án giải phóng mặt bằng phục vụ thi công khả thi; xác định danh mục các dự án hạ tầng trọng điểm thực hiện theo hình thức PPP... để đưa ra kêu gọi đầu tư.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối hợp trong rà soát, tìm kiếm tạo quỹ đất để tạo nguồn vốn thanh toán cho nhà đầu tư theo hình thức PPP. Hướng dẫn, triển khai thực hiện lập đề xuất dự án theo hình thức PPP đúng quy định nhằm hỗ trợ nhà đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực môi trường: Cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô nhỏ.
- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản và biển, đảo:
Các công trình bảo vệ tài nguyên nước.
Các công trình phân tích nước, giám sát nguồn nước.
Các công trình đê, kè bảo vệ bờ sông, bờ biển.
Các công trình cấp nước, cấp điện vùng biển, đảo.
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai: Hệ thống cấp điện, năng lượng tái tạo, hệ thống thu gom và tái sử dụng nước mưa, hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn, các công trình khí tượng thủy văn, công trình giám sát biến đổi khí hậu và các công trình phục vụ phòng chống thiên tai động đất sóng thần.
5. Tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy xã hội đầu tư hiệu quả:
Giao Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
- Tổng hợp, tham mưu các chương trình và dự án cần tập trung thu hút đầu tư, giới thiệu cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia; công bố danh mục dự án đầu tư có đề xuất dự án được phê duyệt.
- Liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn thủ tục, trình tự chuyển đổi các dự án đầu tư công sang hình thức ppp, tăng cường công tác tuyên truyền vận động thực hiện đầu tư xã hội hóa trên địa bàn thành phố.
- Đối với các dự án đã được chủ đầu tư đăng ký thực hiện từ nguồn vốn ngân sách Thành phố, đã được Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư, trong quá trình thực hiện, nếu có nhả đầu tư quan tâm, đăng ký đầu tư thì rà soát, tham mưu Lãnh đạo Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương chuyển đổi sang hình thức đối tác công tư.
- Đối với các dự án đang kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, trong quá trình thực hiện, nếu cần có hỗ trợ ngân sách để bồi thường, giải phóng mặt bằng... thì báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét ưu tiên bố trí vốn để tạo điều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư.
Giao Chi cục Bảo vệ môi trường và các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 về ban hành quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; thường xuyên rà soát, đề xuất mới, thay thế Danh mục dự án tham gia Chương trình kích cầu theo lĩnh vực phụ trách phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố.
Giao các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
Nghiên cứu xây dựng các biện pháp hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp. Đơn giản hóa và xác định rõ thủ tục xét duyệt ưu đãi và các hỗ trợ, đảm bảo nhanh gọn, rút ngắn thời gian.
Giao Phòng Quản lý chất thải rắn; Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Văn phòng Biến đổi khí hậu; Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Bảo vệ môi trường phối hợp Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước Thành phố, các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện:
- Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích cá nhân, tổ chức và cộng đồng tham gia công tác bảo vệ môi trường; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, tái sử dụng, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường. Đề xuất kinh phí phục vụ vận hành mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng hàng năm.
- Cải thiện chất lượng, hiệu quả thực hiện các dự án về môi trường do các tổ chức quốc tế tài trợ, các chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực về bảo vệ môi trường.
- Mở rộng đối tác đầu tư nước ngoài để thu hút nguồn lực tài chính, trao đổi công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi, ứng dụng các công nghệ tiên tiến đang áp dụng trên thế giới trong công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý nước thải công nghiệp và đô thị.
- Xây dựng lộ trình phù hợp để điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, giá dịch vụ thoát nước phục vụ nhu cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý môi trường nước. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, đảm bảo nhu cầu quản lý, duy tu, vận hành hệ thống thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, đẩy mạnh xã hội hóa, đấu thầu lựa chọn đơn vị đủ năng lực để thực hiện.
- Đề xuất hỗ trợ kinh phí bù đắp lợi nhuận cho nhà đầu tư đối với các dự án thuộc lĩnh vực giảm ngập nước không có khả năng sinh lợi, không thể thu hồi vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích, huy động các nguồn xã hội hóa của các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài nước, kêu gọi nguồn vốn ODA vào đầu tư, xây dựng đúng tiến độ các nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung, các công trình hồ điều tiết, đê bao, cống kiểm soát triều đặc biệt là hệ thống thoát nước, hệ thống kiểm soát triều. Kết hợp đầu tư nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung theo các cụm lưu vực thoát nước và áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, hiện đại nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, giảm chi đầu tư, vận hành, bảo dưỡng và đẩy nhanh tiến độ đầu tư.
7. Giao Văn phòng Sở phối hợp Sở Nội vụ thực hiện
- Nghiên cứu, đề xuất các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức những vấn đề liên quan đến công tác xã hội hóa nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn 2017-2020.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở chưa tự chủ chuyển đổi sang loại hình tự chủ.
1. Căn cứ nội dung và nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch, các phòng, ban, đơn vị xây dựng kế hoạch và chương trình hành động cụ thể, trong đó quy định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ và mốc thời gian nhằm thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15 tháng 01 hàng năm để báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
2. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ và công việc được giao; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định.
3. Văn phòng Sở căn cứ vào kết quả triển khai thực hiện của các phòng, ban, đơn vị làm căn cứ tham mưu Lãnh đạo Sở đánh giá phân loại thi đua, khen thưởng hàng năm của phòng, ban, đơn vị./.
NHỮNG GIẢI PHÁP CÔNG KHAI, THÔNG TIN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA
(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện |
01 | Công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng Sở và các phòng, ban, đơn vị |
02 | Danh mục các dự án, chương trình kêu gọi đầu tư | Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị |
03 | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Sở Tài nguyên và Môi trường | Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị |
04 | Công khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011-2015 của Thành phố đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 và Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố | Phòng Quản lý đất |
05 | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận, huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố quyết định | Phòng Quản lý đất |
06 | Công khai danh mục các dự án cần thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất hàng năm trên địa bàn Thành phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố | Phòng Quản lý đất |
07 | Công khai danh mục các dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Phòng Quản lý đất |
08 | Công khai các dự án nhà ở đã được Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP | Phòng Quản lý đất |
09 | Công khai danh mục các dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố hủy bỏ, chấm dứt văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và thu hồi, hủy bỏ quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. | Phòng Quản lý đất |
10 | Công khai các chủ đầu tư có vi phạm về sử dụng đất, đề xuất chế tài không giao đất thực hiện dự án mới | Phòng Quản lý đất |
11 | Tạo điều kiện cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu đến các dự án nhà ở để đủ thông tin trong giao dịch, mua, bán chuyển nhượng nhà, đất tại các dự án (gồm thông tin liên quan đến tình trạng pháp lý, nghĩa vụ tài chính, việc thế chấp, chuyển nhượng dự án,...) | Phòng Quản lý đất |
12 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện. | Phòng Quản lý đất |
13 | Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. | Ban Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố |
14 | Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. | Phòng Quản lý chất thải rắn |
15 | Đề án quy hoạch mạng lưới trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố. | Phòng Quản lý chất thải rắn |
16 | Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2040. | Chi cục Bảo vệ môi trường |
17 | Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040. | Chi cục Bảo vệ môi trường |
18 | Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước TP.HCM đến năm 2030. | Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo |
19 | Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ Chí Minh. | Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các chương trình, dự án, đề án | Phòng ban của Sở chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện (các phòng ban thuộc Sở và Sở ngành liên quan) | Thời gian thực hiện | Kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú | |
1 | Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư để trồng cây xanh cách ly thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải và nghĩa trang Đa Phước (quy mô 268 ha). | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch&Đầu tư - UBND Bình Chánh - Ban BTGPMB huyện Bình Chánh - Hội đồng thẩm định bồi thường TP | 2016-2019 | 1.069,00 | Ủy ban nhân dân thành phố văn bản số 4644/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015 chấp thuận chủ trương tiếp tục triển khai thực dự án. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. | |
2 | Dự án Trồng cây xanh cách ly Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước (quy mô 268 ha). | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch-Đầu tư - UBND Bình Chánh - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 2018-2020 | 90,00 | Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. | |
3 | Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng giai đoạn 2 (quy mô 197 ha) để trồng cây xanh cách ly thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Thành phố, huyện Củ Chi. | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch - Đầu tư; - UBND Củ Chi; - Ban BTGPMB huyện Củ Chi - Hội đồng thẩm định Bồi thường TP | 2016-2020 | 526,00 | Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương tiếp tục triển khai thực hiện tại văn bản số 4643/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. | |
4 | Dự án Trồng cây xanh cách ly tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai đoạn 2 (quy mô 197ha). | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2017-2019 | 70,00 | Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư. | |
5 | Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng giai đoạn 3 (quy mô 67ha) đề trồng cây xanh cách ly thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi. | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2018-2020 | 350,00 | Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. | |
6 | Dự án Trồng cây xanh cách ly tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai đoạn 3 (quy mô 67ha), | Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2019-2020 | 20,00 | Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư. | |
7 | Dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt có công nghệ tiên tiến và hiện đại có công suất 1.000-2.000 tấn/ngày. | Phòng Quản lý chất thải rắn | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2016-2020 | 2.000,00 |
| |
8 | Dự án đầu tư đồng bộ các trang thiết bị thu gom, vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố. | Phòng Quản lý chất thải rắn | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2018-2020 | 2.000,00 |
| |
9 | Dự án cải tạo, phục hồi các bãi chôn lấp rác đã ngưng tiếp nhận rác | Phòng Quản lý chất thải rắn | - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở ban ngành - Cơ quan khoa học; Viện nghiên cứu | 2017-2020 |
|
| |
10 | Triển khai hoạt động vớt, xử lý lục bình khai thông dòng chảy trên sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ Đông và các kênh rạch giáp giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Long An và Tây Ninh. | Phòng Quản lý chất thải rắn | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2017-2020 | 110,00 |
| |
11 | Dự án tái chế chất thải công nghiệp, xử lý chất thải nguy hại tại các Khu liên hợp xử lý chất thải của thành phố. | Phòng Quản lý chất thải rắn | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2016-2018 | 1.470,00 |
| |
12 | Đề án phổ biến số liệu quan trắc môi trường thông qua các chỉ số AQI, WQI trên các phương tiện thông tin đại chúng (bảng điện, báo chí, truyền hình, đài phát thanh...). | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường | Sở ban ngành; Cơ quan báo đài; Các đơn vị liên quan | 2018-2020 | 4,00 |
| |
13 | Dự án đầu tư xây dựng các trạm quan trắc không khí tự động, trạm quan trắc nước mặt tự động, trạm quan trắc nước dưới đất tự động tiến đến phủ kín mạng lưới quan trắc trên toàn địa bàn thành phố.(Giai đoạn 2017-2020: 10 trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục, 16 trạm quan trắc không khí tự động liên tục, 07 trạm quan trắc mực nước dưới đất tự động liên tục. Giai đoạn 2021-2030: 10 trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục, 02 trạm quan trắc không khí tự động liên tục) | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường | - Sở ban ngành - UBND quận/huyện - Các đơn vị liên quan | 2017-2020 | 300,00 |
| |
Tổng cộng |
|
|
| 8.009,00 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 121/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Luật Đầu tư công 2014
- 10Luật Đầu tư 2014
- 11Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 12Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 13Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15Quyết định 23/2015/QĐ-TTg về Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- 21Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 23Quyết định 3861/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 24Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 25Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2693/QĐ-STNMT-KHTC năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn 2017-2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2693/QĐ-STNMT-KHTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2017
- Nơi ban hành: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định