- 1Quyết định 144/2000/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 86/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 117/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 144/2000/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 86/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 117/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/2005/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHỤC VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng biên tập Báo Nhân dân; Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Trưởng ban Đảng ở Trung ương.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Bộ trưởng.
Bí thư Tỉnh uỷ, Thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại I; Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Thượng tướng; Đô đốc Hải quân; Tư lệnh quân chủng, Quân khu và các chức danh tương đương trong Quân đội nhân dân.
Thượng tướng trong lực lượng Công an nhân dân.
2. Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Phó Chánh Văn phòng Trung ương; Bí thư Ban Cán sự đảng ngoài nước; Bí thư Đảng uỷ khối cơ quan Trung ương; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Trưởng ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chủ tịch Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Thứ trưởng; Phó Thủ tướng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
Trung tướng; Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng; Chuẩn Đô đốc Hải quân; Tư lệnh Quân đoàn và các chức vụ tương đương trong Quân đội nhân dân.
Trung tướng; Thiếu tướng và Tổng cục trưởng trong lực lượng Công an nhân dân.
4. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Chủ tịch các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cực chiến binh Việt Nam); Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại 1; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại I.
5. Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Người được quyết định hưởng lương Chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 2. Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:
1. Mức 400.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3.
2. Mức 200.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, bậc 2.
Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.
2. Khi cán bộ, công chức quy định tại
Điều 4. Phụ cấp phục vụ được thanh toán định kỳ hàng tháng. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp phục vụ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trả lương cho cán bộ, công chức quy định tại
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định số 144/2000/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2000 về chế độ phụ cấp phục vụ, Quyết định số 86/2001/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2001 về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Quyết định số 117/2001/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2001 về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
2. Căn cứ chức vụ, cấp bậc của sĩ quan theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm quy định các chức vụ tương đương và hướng dẫn thực hiện các quy định tại Quyết định này trong Quân đội nhân dân.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 144/2000/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 36/2001/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ do Bộ Tài chính - Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 86/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 117/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 17/2002/BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ đối với nhân viên được giao nhiệm vụ thương xuyên, trực tiếp chăm sóc người tàn tật nặng trong các cơ sở nuôi dưỡng tập trung của Nhà nước do Ban Tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 144/2000/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 86/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 117/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 214/2005/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 269/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 144/2000/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/2001/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ do Bộ Tài chính - Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 86/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 117/2001/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 7Thông tư 17/2002/BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ đối với nhân viên được giao nhiệm vụ thương xuyên, trực tiếp chăm sóc người tàn tật nặng trong các cơ sở nuôi dưỡng tập trung của Nhà nước do Ban Tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Quyết định 269/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 269/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2005
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 8 đến số 9
- Ngày hiệu lực: 22/11/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực