Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2682/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG VÀ BÊ TÔNG HÓA MẶT BỜ KÊNH LOẠI I, II GIAI ĐOẠN 2013-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về Chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp &PTNT Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 100/TTr-SNN&PTNT ngày 16 tháng 8 năm 2012, về việc đề nghị phê duyệt danh mục công trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2013-2015; văn bản số 1073/SKH&ĐT-KTN ngày 25/9/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc tham gia ý kiến vào danh mục công trình KCH kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2013-2015; văn bản số 755/SNN&PTNT-CCTL ngày 05/10/2012 của Sở Nông nghiệp &PTNT về việc rà soát danh mục các công trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh theo Nghị quyết HĐND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục công trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2013-2015 như sau:

1. Danh mục các tuyến kênh loại III đã được UBND các huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện) phê duyệt dự án (Báo cáo KTKT) do UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) làm chủ đầu tư, đã được triển khai hoặc chưa được triển khai thi công và danh mục các tuyến kênh đã được Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, rà soát, có ý kiến thỏa thuận về quy mô, giải pháp kỹ thuật nhưng chưa được phê duyệt, có tổng chiều dài là 204,5 km (danh mục công trình tại biểu số 01 kèm theo quyết định này).

Đối với các công trình đang thi công dở dang, giữ nguyên chủ đầu tư (là UBND cấp xã). Tất cả các tuyến kênh còn lại chưa được triển khai thi công giao lại cho 04 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi làm chủ đầu tư, tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt lại dự án ( Báo cáo KTKT) theo phân cấp quyết định đầu tư được quy định tại quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 08/7/2009, bổ sung tại quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh.

2. Danh mục các tuyến kênh loại III chưa có thủ tục đầu tư XDCB còn lại có tổng chiều dài là 104,2 km (danh mục công trình tại biểu số 02 kèm theo quyết định này).

3. Danh mục các tuyến kênh loại I, II cần bê tông hóa mặt bờ kênh có tổng chiều dài là 171,9 km; trong đó, bờ kênh loại I là 74,7 km, bờ kênh loại II là 97,2 km (danh mục công trình tại biểu số 03 kèm theo quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp & PTNT:

- Là cơ quan thường trực Chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II theo Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện; tổng hợp kết quả thực hiện; đề xuất các giải pháp kịp thời, nhằm xử lý các vướng mắc trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán tất cả các công trình thực hiện Nghị quyết (danh mục các công trình tại biểu số 01, 02, 03 kèm theo quyết định này), đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, tránh thất thoát, gây lãng phí nguồn vốn.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất phân bổ vốn cho các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định, chỉ đạo triển khai thực hiện theo đúng tiến độ đã được xác định. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án tại 20 xã điểm thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, để hoàn thành các công trình trong năm 2013.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Là cơ quan đầu mối thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt dự án (báo cáo KTKT) các công trình thực hiện Nghị quyết do 04 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi làm chủ đầu tư (danh mục các công trình tại biểu số 01, 02, 03 kèm theo quyết định này).

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT bố trí vốn cho các công trình theo danh mục và tiến độ đầu tư đã được xác định. Hàng năm cân đối, bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện hoàn thành mục tiêu của Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo thời gian quy định.

3. Các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi:

Tổ chức triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng công trình theo danh mục và tiến độ đầu tư đã được xác định, đảm bảo đúng các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

+ Chỉ đạo các chủ đầu tư (UBND các xã, phường, thị trấn) khẩn trương hoàn thành các công trình đang thi công dở dang và bàn giao công trình cho các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi quản lý sau khi quyết toán và đưa vào sử dụng.

+ Phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT kiểm tra thẩm định lại hồ sơ TKBVTC-DT các công trình được UBND cấp huyện phê duyệt, đang thi công dở dang nhằm đảm bảo quy mô, giải pháp kỹ thuật phù hợp và chế độ chính sách theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Nông nghiệp &PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có tên tại biểu số 01; Giám đốc 04 Công ty TNHH một thành viên thuỷ lợi tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Hòa Bình

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN