- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính 09 quy trình nội bộ mới lĩnh vực xây dựng và 09 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2680/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và các Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 786/TTr-KCN ngày 01 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 10 quy trình nội bộ ban hành mới và 02 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung (số 03/LĐ, 04/LĐ ban hành kèm theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp) trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Ban Quản lý các khu công nghiệp chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục quy trình nội bộ ban hành mới
STT | Tên quy trình nội bộ | Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính | Quy trình số |
I. Lĩnh vực Đầu tư: 9 thủ tục | |||
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. | Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp. | 01/ĐT |
2 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý. | 02/ĐT | |
3 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP). | 03/ĐT | |
4 | Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý. | 04/ĐT | |
5 | Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý. | 05/ĐT | |
6 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. | 06/ĐT | |
7 | Thủ tục cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 07/ĐT | |
8 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | 08/ĐT | |
9 | Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài. | 09/ĐT | |
II. Lĩnh vực: Việc làm | |||
10 | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp | 02/LĐ |
2. Danh mục quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
STT | Tên quy trình nội bộ | Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính | Quy trình số |
|
| ||||
| ||||
Lĩnh vực: Việc làm |
| |||
1 | Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp | 03/LĐ |
|
2 | Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | 04/LĐ |
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hồ sơ đầy đủ: phối hợp với các phòng thẩm tra dự án đầu tư, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 10 ngày |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định, phối hợp lấy ý kiến; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 02 ngày |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. | Trưởng Ban | 01 ngày |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Trường hợp 1: Thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư: 03 ngày làm việc
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
|
| ||||
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: Phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ thẩm định tính pháp lý trình lãnh đạo phòng. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 01 ngày làm việc |
|
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
| |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
* Trường hợp 2: Thay đổi các nội dung khác tại giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ: 10 ngày.
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
|
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày |
|
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hồ sơ đầy đủ: Phối hợp với các phòng thẩm tra dự án đầu tư, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 06 ngày |
|
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định, phối hợp lấy ý kiến; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 1,5 ngày |
|
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày |
|
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày |
|
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
| |||
|
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng QLĐT | 2,5 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
|
| ||||
| ||||
| ||||
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
| |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
| |||
|
* Gia hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp: 28 ngày làm việc.
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 23 ngày làm việc |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban Quản lý | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý: 05 ngày làm việc
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng QLĐT | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công. | 0,5 ngày |
Bước 2 | - Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng QLĐT | 11 ngày |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 1,5 ngày |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | - Trường hợp cấp lại: 2,5 ngày làm việc - Trường hợp hiệu đính: 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc (cấp lại), 03 ngày làm việc (cấp hiệu đính) từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Trưởng Phòng Quản lý Đầu tư | 0,5 ngày |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ soạn văn bản bổ sung hồ sơ, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa TTPVHCC để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hồ sơ đầy đủ: xem xét thẩm tra tính pháp lý của dự án, tổng hợp kết quả. | - Chuyên viên thụ lý; - Trưởng Phòng QLĐT | 11 ngày |
Bước 4 | Báo cáo kết quả thẩm định; báo cáo tóm tắt nội dung dự án trình Lãnh đạo Ban xem xét. | Trưởng phòng Phòng Quản lý Đầu tư | 1,5 ngày |
Bước 5 | Trình lãnh đạo Ban ký cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. | Trưởng Ban | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0, 5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ: trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi Tổ chức/cá nhân - Nếu hợp lệ: dự thảo gia hạn Giấy phép lao động, lập Phiếu trình. | Chuyên viên phụ trách | 2,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét Giấy phép lao động, ký Phiếu trình. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét ký Phiếu trình và ký phê duyệt gia hạn Giấy phép lao động. | Phó trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Văn phòng đóng dấu chuyển Giấy phép lao động đã được gia hạn hoặc Văn bản trả lời lý do không gia hạn Giấy phép lao động đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng BQL | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ: trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hợp lệ: dự thảo Giấy phép lao động, lập Phiếu trình. | Chuyên viên phụ trách | 2,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét Giấy phép lao động, ký Phiếu trình. | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét ký Phiếu trình và ký phê duyệt Giấy phép lao động. | Phó trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Văn phòng đóng dấu chuyển Giấy phép lao động hoặc Văn bản trả lời lý do không cấp giấy phép đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết. + Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. - Chuyển hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp. | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng | 1,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ: trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, ký, lấy dấu và chuyển về Bộ phận Một cửa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi Tổ chức/cá nhân. - Nếu hợp lệ: dự thảo cấp lại Giấy phép lao động, lập Phiếu trình. | Chuyên viên phụ trách | |
Bước 4 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét Giấy phép lao động, ký Phiếu trình. | Lãnh đạo Phòng | |
Bước 5 | Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo phòng xem xét ký Phiếu trình và ký phê duyệt Giấy phép lao động. | Phó trưởng Ban | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Văn phòng đóng dấu chuyển Giấy phép lao động hoặc Văn bản trả lời lý do không cấp giấy phép đến TT phục vụ HCC, đồng thời chuyển phòng chuyên môn lưu hồ sơ. | Văn phòng Ban Quản lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức Một cửa Ban Quản lý các khu công nghiệp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- 1Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4149/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong một ngày làm việc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 2243/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động thực hiện tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính 09 quy trình nội bộ mới lĩnh vực xây dựng và 09 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm và đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 4149/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong một ngày làm việc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 2243/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động thực hiện tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 10 quy trình nội bộ ban hành mới và 02 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2680/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực