- 1Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 146/UBDT-VP135 năm 2019 thực hiện Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Thông báo 35/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 421/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 5Quyết định 77/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2019 của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05/3/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 421/QĐ-TTg ngày 16/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình công tác năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Định Huệ tại cuộc họp Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 (Thông báo số 35/TB-VPCP ngày 24/01/2019 của Văn phòng Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UBDT ngày 26/02/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2019 của Văn phòng Điều phối Chương trình 135;
Xét đề nghị của Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về việc Kế hoạch Đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020; đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010 - 2020 và đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
ĐÁNH GIÁ SƠ KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2016-2020; ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 10 NĂM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 VÀ ĐỀ XUẤT KHUNG CHƯƠNG 135 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBDT ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Căn cứ Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 (Thông báo số 35/TB-VPCP ngày 24/01/2019 của Văn phòng Chính phủ); Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05/3/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 421/QĐ-TTg ngày 16/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình công tác năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020; đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010-2020; đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được (đã thực hiện trong các năm 2016- 2019, ước thực hiện đến năm 2020) so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Chương trình 135); đề xuất kế hoạch khung Chương trình giai đoạn 2021-2025;
- Kiểm tra, đánh giá 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình xây dựng nông thôn mới);
- Kiểm tra việc rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo Quyết định 03/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương.
2. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 135 và Chương trình xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi; đánh giá được tổ chức thực hiện từ cấp xã đến cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương, có sự tham gia của người dân; các tổ chức chính trị xã hội...;
- Xác định những tồn tại, hạn chế, thiếu hụt trong thiết kế, tổ chức thực hiện Chương trình; rút ra các bài học kinh nghiệm, đề xuất khung Chương trình giai đoạn 2021 - 2025;
- Đánh giá kết quả tổ chức, thực hiện việc rà soát, xác định xã thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, những khó khăn vướng mắc trong tổ chức thực hiện.
Để đạt được mục tiêu, yêu cầu trên cần thực nhũng nội dung sau:
1. Xây dựng đề cương báo cáo gửi các địa phương
- Đề cương đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 trong các năm 2016 - 2019 và ước thực hiện năm 2020; đề xuất khung Chương trình 135 giai đoạn 2021 - 2025;
- Đề cương đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010-2020.
2. Tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá tại địa phương
- Kiểm tra, đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010 - 2020;
- Kiểm tra kết quả rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo Quyết định số 03/2019/QĐ -TTg của Thủ tướng Chính phủ Địa điểm kiểm tra, đánh giá: Các tỉnh đại diện cho khu vực, cụ thể: Khu vực Đông Bắc (Bao gồm địa bàn Ban Chỉ đạo phân công), khu vực Tây Bắc, khu vực Miền trung, khu vực Tây Nguyên, khu vực Tây Nam bộ. Mỗi khu vực tổ chức kiểm tra, đánh giá tại 3 tỉnh.
Nội dung kiểm tra, đánh giá Chương trình 135 và Chương trình nông thôn mới (theo đề cương đã gửi các địa phương); Kiểm tra trình tự, số liệu rà soát xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo quy định tại Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg và Công văn hướng dẫn số 146/UBDT-VP135 ngày 28/02/2019 của Ủy ban Dân tộc.
3. Tổ chức Hội thảo (kết hợp với các đoàn đi kiểm tra, đánh giá)
- Hội thảo cấp huyện: Mỗi khu vực tổ chức 01 cuộc Hội thảo, thành phần tham dự là cán bộ cấp xã và cấp thôn bản;
- Hội thảo cấp tỉnh: Tổ chức 2 cuộc Hội thảo cấp tỉnh tại 2 khu vực Đông Bắc bộ và Tây Nam bộ, thành phần tham dự là Lãnh đạo và chuyên viên của Ban dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lãnh đạo cấp huyện và lãnh đạo phòng ban thuộc huyện của một số tỉnh trong khu vực;
- Hội thảo toàn quốc: Tổ chức 01 cuộc Hội thảo tại Đắk Lắk, thành phần tham dự gồm đại diện các Bộ, ngành liên quan; Lãnh đạo, chuyên viên các Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lãnh đạo cấp huyện của một số địa phương.
Nội dung Hội thảo: đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020; đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010-2020; đề xuất khung Chương trình 135.
4. Xây dựng Báo cáo sơ kết và đề xuất khung Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
III. KẾ HOẠCH CHI TIẾT VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kết quả thực hiện |
1 | Xây dựng công văn gửi các địa phương báo cáo cáo đánh giá thực hiện Chương trình 135 và Chương trình nông thôn mới (Kèm theo đề cương). | Tháng 4 | Văn phòng Điều phối CT 135 | Đơn vị liên quan | Công văn (đã hoàn thành) |
2 | Xây dựng dự toán kinh phí và thẩm định kinh phí | Tháng 4-5 | Văn phòng Điều phối CT 135 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Dự toán, biên bản thẩm định |
3 | Tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá kết hợp với tổ chức Hội thảo đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện Chương trình giai đoạn 2016 - 2020; tham vấn khung Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 (Tổ chức Hội thảo cấp huyện, cấp tỉnh đại diện cho khu vực: Đông bắc, Tây bắc, Duyên hải Miền trung, Tây Nguyên và Tây Nam bộ) | Tháng 5-7 | Văn phòng Điều phối CT 135 | Một số địa phương | Công văn, báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá |
4 | Tổ chức Hội thảo toàn quốc đánh giá kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020, đánh giá kết quả 10 thực hiện Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tại Đắk Lắk | Tháng 7 | Văn phòng Điều phối CT 135 | Các bộ ngành, địa phương | Báo cáo |
5 | Tổng hợp kết quả đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021-2025 | Tháng 8 | Văn phòng Điều phối CT 135 |
| Số liệu và các văn bản liên quan |
6 | Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021-2025 | Tháng 8 | Văn phòng Điều phối CT 135 |
| Dự thảo báo cáo |
7 | Hội thảo chia sẻ và tham vấn kết quả đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021-2025 | Tháng 8 | Văn phòng Điều phối CT 135 | Các bộ ngành | Báo cáo kết quả Hội thảo |
8 | Hoàn thiện báo cáo | Tháng 9 | Văn phòng Điều phối CT 135 |
| Báo cáo được phê duyệt |
Kinh phí đánh giá Chương trình 135 và Chương trình nông thôn mới từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2019 giao cho Ủy ban Dân tộc và đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định số 77/QĐ-UBDT ngày 26/2/2019. Chế độ thực hiện theo Thông tư số 15/2017/BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017; Thông tư số 100/2018/BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài Chính, Bộ khoa học và Công nghệ; Thông tư số 40/2017/BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính.
1. Thứ trưởng Phó Chủ nhiệm Y Thông ký quyết định tổ chức các Hội thảo khu vực, ký công văn gửi Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tổ chức Hội thảo.
2. Vụ trưởng, Chánh văn phòng Điều phối Chương trình 135 ký công văn gửi Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các địa phương nơi đoàn đến công tác, ký giấy mời gửi các đơn vị cấp vụ, cấp sở tham dự Hội thảo.
3. Văn Phòng Điều phối Chương trình 135 chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Văn phòng Điều phối Chương trình 135 lập dự toán chi tiết để thực hiện các nội dung theo kế hoạch.
5. Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo kịp thời, Văn phòng Ủy ban đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ các hoạt động trong Kế hoạch và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
6. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình 135 triển khai kế hoạch theo nội dung và thời gian được phê duyệt.
- 1Quyết định 210/QĐ-UBDT về phê duyệt kế hoạch và dự toán chi tiết các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 và chính sách dân tộc năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 229/BXD-HĐXD năm 2018 về thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình 135) do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 580/UBDT-CSDT năm 2019 về địa bàn thuộc vùng dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 6766/VPCP-NN năm 2019 về tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới khu vực miền núi phía Bắc giai đoạn 2010-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 210/QĐ-UBDT về phê duyệt kế hoạch và dự toán chi tiết các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 và chính sách dân tộc năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 229/BXD-HĐXD năm 2018 về thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình 135) do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 35/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 421/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 13Quyết định 77/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2019 của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Công văn 146/UBDT-VP135 năm 2019 thực hiện Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Công văn 580/UBDT-CSDT năm 2019 về địa bàn thuộc vùng dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Công văn 6766/VPCP-NN năm 2019 về tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới khu vực miền núi phía Bắc giai đoạn 2010-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 268/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch Đánh giá sơ kết thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020; đánh giá kết quả 10 năm xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2010-2020 và đề xuất khung Chương 135 giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 268/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực