Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2673/QĐ-UBND | Huế, ngày 21 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 2277/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2024 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (NAY LÀ THÀNH PHỐ HUẾ) BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (NAY LÀ THÀNH PHỐ HUẾ)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Nghị định số 175/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3848/TTr-SXD ngày 06 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 6 Điều 3 của Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế), với các nội dung chính sau:
3. “6. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
STT | Địa phương | Hệ số K |
1 | Phường Kim Long, phường Hương An, phường Phú Xuân, phường Vỹ Dạ, phường Thuận Hóa, phường An Cựu, phường Dương Nỗ | 1,03 |
2 | Phường Thủy Xuân, phường Hương Trà, phường Kim Trà, xã Bình Điền, phường Thanh Thủy, phường Hương Thủy, phường Phú Bài | 1,03 |
3 | Phường Hóa Châu, phường Phong Điền, phường Phong Thái, phường Phong Dinh, phường Phong Phú | 1,05 |
5 | Phường Thuận An, phường Mỹ Thượng, xã Phú Vinh, xã Phú Vang, xã Phú Hồ, phường Phong Quảng, xã Đan Điền, xã Quảng Điền, xã Vinh Lộc, xã Hưng Lộc, xã Lộc An, xã Phú Lộc, xã Chân Mây - Lăng Cô | 1,08 |
5 | Xã A Lưới 1, xã A Lưới 2, xã A Lưới 3, xã A Lưới 4, xã A Lưới 5, xã Long Quảng, xã Nam Đông, xã Khe Tre | 1,15 |
Điều 2. Sửa đổi, thay thế một số cụm từ tại Quyết định số 2277/QĐ-UBND và thuyết minh áp dụng kèm theo Quyết định số 2277/QĐ-UBND như sau:
1. Cụm từ “tỉnh Thừa Thiên Huế” bằng cụm từ “thành phố Huế”
2. Cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã”
3. Cụm từ “cơ quan quản lý xây dựng” bằng cụm từ “cơ quan được giao quản lý xây dựng”
4. Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường”
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các phường, xã; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 40/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 51/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2025 sửa đổi Quyết định 2277/QĐ-UBND về Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)
- Số hiệu: 2673/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra