- 1Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2672/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 99/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 (chín) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 08 (tám) thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
STT | Tên thủ tục hành chính | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Tên Quyết định công bố của Bộ Giao thông vận tải |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (Thủ tục số 65, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | - Thành phần hồ sơ; - Thời hạn giải quyết. | Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn (Thủ tục số 69, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | - Thành phần hồ sơ; - Thời hạn giải quyết. | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Thủ tục số 71, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Thành phần hồ sơ. | |
4 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng (Thủ tục số 72, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Thời hạn giải quyết. | |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng bị mất (Thủ tục số 70, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Kết quả thủ tục hành chính. | |
6 | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố (Thủ tục số 68, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | - Thành phần hồ sơ; - Thời hạn giải quyết. | |
7 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục số 66, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Thành phần hồ sơ. | Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. |
8 | Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến (Thủ tục số 67, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Thời hạn giải quyết. | |
9 | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng (Thủ tục số 73, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | - Tên thủ tục hành chính; - Đối tượng thực hiện, thủ tục. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | ||
1 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh đang khai thác (Thủ tục số 24, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Quyết định số 13/2019/QĐ/UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
2 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh đang khai thác (Thủ tục số 26, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | |
3 | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh (Thủ tục số 28, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | |
4 | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh đang khai (Thủ tục số 32, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | Quyết định số 13/2019/QĐ/UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
5 | Gia hạn Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh đang khai thác (Thủ tục số 38, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | |
6 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác (Thủ tục số 40, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | |
7 | Cấp phép thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh (Thủ tục số 41, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) | |
8 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh (Thủ tục số 42, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh) |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ.
Thủ tục 01: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không qua 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương đăng ký.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá: Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số 200.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:………………...
Ngày cấp:………………………………………………. Nơi cấp:………………………………………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.... Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD.................................
Ngày cấp:……………………………….. Nơi cấp:…………………………………………………………
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng……………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………………. Công suất: ……………………………….(kW)
Màu sơn:…………………………………………….. Năm sản xuất:……………………………………..
Nước sản xuất:………………………………………….. Số khung:……………………………………...
Số động cơ:……………………………………………… Trọng lượng:…………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………………
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nêu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái Bình xem xét cấp Giấy chứng đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
| , ngày……….tháng……….. năm 20 |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………………….. Biển số đề nghị cấp: ……………………..
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng Phòng duyệt | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x ” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Thủ tục 02: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình, dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không qua 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương đăng ký.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Giấy chứng nhận ĐKKD:……………………………………………………………………….
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp…………………………………………………………..
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày ………/ ………./ ………… đến ngày: ………/ ………../ …………….
Trụ sở giao dịch:................................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………. Công suất …………………………..(kW)
Màu sơn: ……………………………………………………... Năm sản xuất…………………………….
Nước sản xuất: ………………………………………………. Số khung…………………………………
Số động cơ:…………………………………………………… Trọng lượng……………………………...
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………………
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
| ..., ngày……tháng…… năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Thủ tục 03: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định và nội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình (nơi gần nhất).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, thời gian hẹn không quá 03 ngày làm việc.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại, có văn bản nêu rõ lý do, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tạm thời.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông; vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………………………….. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………….
Ngày cấp:…………………………………………..Nơi cấp………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………
Ngày cấp:………………………………………..Nơi cấp…………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Trụ sở giao dịch:……………………………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………......................................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………. Công suất …………………………….(kW).
Màu sơn:…………………………………………………… Năm sản xuất……………………………….
Nước sản xuất:……………………………………………. Số khung…………………………………….
Số động cơ:………………………………………………... Trọng lượng…………………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………………
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………….. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
….., ngày…..tháng….. năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………………..Cấp ngày……tháng……năm……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến: …………………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Thủ tục 04: Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu xe có máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký (không quá 03 ngày làm việc); hẹn thời gian cấp đổi biển số (không quá 15 ngày làm việc).
Bước 3. Giải quyết
Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
- Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại, có văn bản nêu rõ lý do, thời gian trong 01 ngày làm việc;
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng biển số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi đo cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: sau 03 ngày làm việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký; sau 15 ngày làm việc cấp lại biển số. Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………………… Số giấy CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………...
Ngày cấp:…………………………………. Nơi cấp………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):….. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………...
Ngày cấp:……………………………………..Nơi cấp……………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………….Công suất …………………………………..(kW).
Màu sơn:……………………………………………….Năm sản xuất…………………………………….
Nước sản xuất:………………………………………..Số khung………………………………………….
Số động cơ:……………………………………………Trọng lượng………………………………… (kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………….
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là: ……………………………………………………….
Do Sở Giao thông vận tải ……………………….. cấp ngày ………… tháng ………. năm …………..
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: ………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
………., ngày…..tháng…… năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………………………………………
….., ngày…..tháng….. năm…….
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Thủ tục 05: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký.
Bước 3. Giải quyết
Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
- Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại, có văn bản nêu rõ lý do, thời gian trong 01 ngày làm việc;
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:……………………. Số giấy CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………….
Ngày cấp:…………………………………... Nơi cấp………………………………………………………
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…… Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………….
Ngày cấp:…………………………………….Nơi cấp……………………………………………………...
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………….Công suất …………………………………..(kW).
Màu sơn:………………………………………………Năm sản xuất……………………………………..
Nước sản xuất:……………………………………….Số khung…………………………………………..
Số động cơ:……………………………………………Trọng lượng………………………………….(kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………….
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là: ……………………………………………………….
Do Sở Giao thông vận tải ……………………….. cấp ngày ………. tháng ………. năm …………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: ………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
……, ngày…..tháng…… năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………………………………………
……….., ngày…..tháng….. năm……….
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….. Số giấy CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)…………….
Ngày cấp:…………………………………... Nơi cấp………………………………………………………
Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………………………...
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:………………………….Màu sơn…………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………Công suất …………………………………...(kW).
Nước sản xuất………………………………………..Năm sản xuất……………………………………...
Số động cơ:…………………………………………...Số khung…………………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………….Trọng lượng……………...(kg)
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải ………………………………………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại …………………….
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày ……/ …../ ………… đến ngày …../ …../ ……….
……….., ngày …. tháng .... năm ……
|
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải
Thủ tục 06: Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không qua 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chua đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá: Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………… Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:……………..
Ngày cấp:……………………………………. Nơi cấp:…………………………………………………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):….. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD...............................
Ngày cấp:………………………………… Nơi cấp:………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng……………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………. Công suất: …………………………….(kW)
Màu sơn:…………………………………………………… Năm sản xuất:………………………………
Nước sản xuất:……………………………………………. Số khung:……………………………………
Số động cơ:………………………………………………... Trọng lượng:………………………….. (kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): …………………………………………………………………
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái Bình xem xét cấp Giấy chứng đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
, ngày………tháng……….. năm 20
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu £
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………………... Biển số đề nghị cấp: ……………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng Phòng | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Thủ tục 07: Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian nhận kết quả.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển xe máy chuyên dùng, thu lại biển, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:................................................ Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:……………
Ngày cấp:……………………………………………. Nơi cấp:…………………………………………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:..........................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.... Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD.................................
Ngày cấp:………………………………………….. Nơi cấp:………………………………………………
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng……………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………… Công suất: ……………………………………..(kW)
Màu sơn:…………………………………………… Năm sản xuất:………………………………………
Nước sản xuất:……………………………………. Số khung:……………………………………………
Số động cơ:………………………………………… Trọng lượng:………………………………….. (kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): …………………………………………………………………
Biển số đăng ký: …………………………………………….
Ngày cấp………………………………………… Cơ quan cấp …………………………………………..
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………………………… để được tiếp tục đăng ký.
, ngày…….…tháng..…….năm 20
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký: ………………………………. đến Sở Giao thông vận tải: ………………………………………………………………….
Cán bộ làm thủ tục
| Trưởng Phòng | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi đi chuyển đi
Thủ tục 08: Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không qua 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
- Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương đăng ký.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:………
Ngày cấp:………………………………………………… Nơi cấp:.......................................................
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.... Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
Ngày cấp:…………………………………. Nơi cấp:……………………………………………………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng……………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………………… Công suất: ……………………………..(kW)
Màu sơn:…………………………………………………… Năm sản xuất:………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………….. Số khung:…………………………………...
Số động cơ:………………………………………………… Trọng lượng:………………………….. (kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): …………………………………………………………………
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nêu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái Bình xem xét cấp Giấy chứng đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
| , ngày………tháng……….. năm 20 |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải
(Dán trà số động cơ) | (Dán trà số khung) |
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………………… Biển số đề nghị cấp: ……………………….
Cán bộ làm thủ tục
| Trưởng Phòng | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x ” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Thủ tục 09: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nơi đã đăng ký).
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ chưa đủ theo quy định: hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận, hẹn thời gian trả kết quả. Thời gian trả kết quả không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn.
Bước 3. Giải quyết
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ các thủ tục theo quy định, thời gian trong 01 ngày làm việc;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định:
* Sở Giao thông vận tải thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu.
* Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm về cấp đăng ký, biển số, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính: Thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí, lệ phí, giá:
- Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ............................................ Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:………..
Ngày cấp:………………………………………………………. Nơi cấp:………………………………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.... Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD.................................
Ngày cấp:……………………………………… Nơi cấp:…………………………………………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng……………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………….. Công suất: …………………………(kW)
Màu sơn:………………………………………………………. Năm sản xuất:…………………………...
Nước sản xuất:……………………………………………….. Số khung:………………………………...
Số động cơ:…………………………………………………… Trọng lượng: ………………………..(kg)
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………….
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là ………………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải …………………………. cấp ngày …… tháng ... năm …………………….
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: …………………………………………………..
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái Bình thu hồi Giấy chứng đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên
| , ngày…….tháng……….năm 20 |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số: ……………….. Ngày cấp …………….. Số đăng ký quản lý ……………………………...
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày ……… / ……….. / …………………
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải ……………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục
| Trưởng Phòng | GIÁM ĐỐC |
*Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
- 1Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc Lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 3Quyết định 5410/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 4038/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc Lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 7Quyết định 5410/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 4038/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
Quyết định 2672/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2672/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực