Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2665/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26/5/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 597/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 với các nội dung sau:

1. Mục tiêu và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội

1.1. Mục tiêu

Thực hiện đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao năng lực nội tại, tính tự lực, tự chủ, khả năng chống chịu và thích ứng của các thành phần kinh tế; thúc đẩy xây dựng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện với môi trường. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy nhanh chuyển đổi số, thúc đẩy các ứng dụng số, nền tảng số trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Quan tâm phát triển nguồn nhân lực, văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Quản lý chặt chẽ tài nguyên, sử dụng đất, bảo vệ môi trường, chủ động các biện pháp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính thực chất, hiệu quả hơn nữa; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rào cản cho người dân, doanh nghiệp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

1.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2024: (Có các biểu chi tiết kèm theo).

2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển; tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

2.1.1. Tiếp tục triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết luận của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc hội; Kết luận số 176/TB-VPCP ngày 17/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 96/NQ- CP ngày 01/8/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Kết luận số 855-KL/TU ngày 21/6/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tại Hội nghị sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.

2.1.2. Tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính. Tập trung thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ pháp luật đối với xã hội, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp.

2.1.3. Tiếp tục công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch ngành, quy hoạch chung xây dựng; các thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính để giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí cho doanh nghiệp, người dân, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, từng bước thực hiện chính phủ điện tử cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi.

2.1.4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chú trọng rà soát, cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính không còn phù hợp, bảo đảm thực chất, hiệu quả để giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí cho doanh nghiệp, người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, từng bước thực hiện chính phủ điện tử, cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi. Tập trung chỉ đạo nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số công khai ngân sách tỉnh (POBI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index).

2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển gắn với phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

2.2.1. Tổ chức điều hành dự toán chi ngân sách đảm bảo yêu cầu siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính; chủ động sử dụng dự phòng, dự trữ và nguồn lực tại chỗ để chi phòng, chống dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Tăng cường quản lý, chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế; tích cực thu hồi nợ thuế, quản lý 100% người nộp thuế, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh, không phát sinh nợ thuế mới. Thực hiện chính sách bồi dưỡng nguồn thu ổn định, bền vững; tăng cường khai thác nguồn thu mới. Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân tích, dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tập trung đánh giá, khai thác các nguồn thu tiềm năng, mở rộng cơ sở tính thuế, điều chỉnh phạm vi, đối tượng. Đẩy mạnh công tác quy hoạch sử dụng đất; công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giải quyết nhanh các thủ tục về bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch; định giá đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực đầu tư từ đất. Thực hiện hiệu quả chương trình hành động về Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030, trọng tâm công tác quản lý thuế là dựa trên nền tảng thuế điện tử, triển khai có hiệu quả các chức năng quản lý thuế. Phấn đấu thu ngân sách trên địa bàn trong năm 2024 đạt 4.450 tỷ đồng.

2.2.2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Triển khai hiệu quả vốn đầu tư công năm 2024, có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt là các dự án quan trọng, các công trình trọng điểm của tỉnh. Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, mỏ vật liệu, nhân công… phục vụ đầu tư xây dựng, đặc biệt cho dự án tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Sơn La, đoạn qua tỉnh Sơn La.

2.2.3. Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của cấp ủy, chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ các chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 và giai đoạn 2021-2025. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, đẩy mạnh tiến độ giải ngân các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó yêu cầu các sở ngành, chủ đầu tư và UBND các huyện, thành phố có các giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện.

2.2.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng trên địa bàn, đảm bảo hoạt động tiền tệ ngân hàng trên địa bàn an toàn, thông suốt, đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn cho nền kinh tế. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý để tháo gỡ khó khăn trong việc tiếp cận vốn phục vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác thanh tra, giám sát hoạt động của tổ chức tín dụng, đặc biệt là tập trung thanh tra chuyên đề đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao; đẩy mạnh xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng, ngăn ngừa, hạn chế tối đa nợ xấu mới phát sinh; tiếp tục triển khai các giải pháp hạn chế, ngăn chặn tín dụng đen.

2.2.5. Đẩy mạnh huy động xã hội hóa đầu tư phát triển, nâng cao vai trò quản lý nhà nước, tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp tham gia đầu tư; giải quyết dứt điểm các khó khăn vướng mắc trong triển khai các dự án thu hút đầu tư chậm tiến độ.

2.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Tập trung triển khai thực hiện dự án đường Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La); triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản theo quy hoạch; tập trung thực hiện dự án đường nối QL.37, huyện Bắc Yên với QL.279D, huyện Mường La hoàn thành mục tiêu cứng hóa đường đến trung tâm xã; tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu Công nghiệp Mai Sơn, hình thành phát triển các khu công nghiệp Vân Hồ và các cụm Công nghiệp; đầu tư hạ tầng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, phát triển đô thị thành phố Sơn La… Triển khai quy hoạch tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hoàn thành phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn đảm bảo chất lượng; đẩy nhanh tiến độ thực hiện điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu; lập quy hoạch các khu du lịch cấp tỉnh (Tà Xùa, Ngọc Chiến, Đèo Phạ Đin) và các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đảm bảo thống nhất đồng bộ.

2.2.7. Tập trung đầu tư, kêu gọi đầu tư vào các dự án trọng điểm, dự án có sức lan tỏa, dẫn dắt sự phát triển của các ngành, lĩnh vực; thu hút đầu tư các dự án hạ tầng, phát triển khu, cụm công nghiệp; dự án khu đô thị mới, khu dân cư; các dự án phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch. Huy động nguồn lực khu vực dân doanh tham gia phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng công khai, minh bạch, đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và xã hội. Tháo gỡ khó khăn vướng mắc các dự án khu đô thị, nhà ở, dịch vụ trên địa bàn huyện Mộc Châu, thành phố Sơn La.

2.3. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, sản phẩm

2.3.1. Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn. Phát triển nền nông nghiệp thông minh, tuần hoàn, hội nhập quốc tế, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển thị trường tiêu thụ nông sản trong nước và ngoài nước. Phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã khu vực III và bản đặc biệt khó khăn theo Kết luận số 703-KL/TU ngày 30/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2.3.2. Khai thác, phát huy tiềm năng, nâng cao giá trị gia tăng, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng năng lực sản xuất nhất là các sản phẩm công nghiệp chế biến sâu, gắn với xây dựng thương hiệu tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu. Chú trọng tập trung cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản theo Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gắn với khai thác tiềm năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn.

2.3.3. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến thương mại, đổi mới nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số vào hoạt động xúc tiến thương mại như hội chợ trong môi trường thực tế ảo, hội nghị kết nối trực tuyến.... Tiếp tục tập trung thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm chất lượng cao đủ điều kiện xuất khẩu vào các thị trường khó tính.

2.3.4. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội địa cả về số lượng và chất lượng. Huy động, thu hút các nguồn lực tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch có trọng tâm, trọng điểm, trong đó lấy Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La làm động lực cho phát triển các khu, điểm du lịch khác.

2.3.5. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch.

2.4. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội

2.4.1. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của các tầng lớp nhân dân. Phấn đấu mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc sức khoẻ; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tinh thần thái độ phục vụ tại các cơ sở điều trị; đẩy mạnh việc triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền vững, kiểm soát tốc độ tăng dân số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số. Duy trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế toàn dân. Tập trung nguồn lực đầu tư để nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là y tế cơ sở.

2.4.2. Xây dựng và phát triển văn hóa toàn diện, bền vững, tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa các dân tộc; tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục, nhất là chất lượng dạy và học ngoại ngữ; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; chú trọng công tác đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện giảm nghèo bền vững; làm tốt công tác chăm sóc các đối tượng chính sách, đối tượng xã hội. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp và dịch vụ.

2.4.3. Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, tạo sự đồng thuận xã hội, đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn có dung lượng lớn, tốc độ cao; cung cấp các dịch vụ viễn thông với chất lượng tốt, giá cước hợp lý trên cơ sở cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng dịch vụ. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh; tập trung cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

2.5. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ

2.5.1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kết luận số 335-KL/TU ngày ngày 26/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển văn hóa, con người Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động. Đa dạng hoá các hình thức, các phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và nhu cầu của xã hội; phát triển mạnh các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

2.5.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; xây dựng và phát triển các văn bằng bảo hộ (thương hiệu) các sản phẩm đặt hàng sát với thực tiễn; nâng cao chất lượng tư vấn của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đặc biệt là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ các sản phẩm chủ lực theo chuỗi giá trị có tiềm năng xuất khẩu; nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.

2.6. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

2.6.1. Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ đất cho đầu tư phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong công tác giao đất, cho thuê đất, bồi thường, hỗ trợ, giải pháp mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quản lý các dự án khai thác tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái.

2.6.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận, tập trung vào các cơ sở phát sinh chất thải lớn, các dự án lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ra các sự cố môi trường. Nâng cao năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn, trọng tâm là việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, nâng cao năng lực thu gom; triển khai một số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.

2.6.3. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là ảnh hưởng bởi El Nino; có những giải pháp kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và cứu nạn, cứu hộ, sớm ổn định sản xuất và phát triển kinh tế của nhân dân và của tỉnh. Nâng cao khả năng chống chịu; huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; phòng, chống ngập úng đô thị.

2.7. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm trong thực thi công vụ; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức, trước hết là trong hệ thống hành chính nhà nước; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động xử lý có hiệu quả các vụ việc, vụ án phức tạp, tồn đọng kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.

2.8. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh; xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận biên phòng toàn dân gắn với quốc phòng toàn dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới. Chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Bảo vệ vững chắc an ninh đối ngoại, an ninh biên giới quốc gia, an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn, hội nghị… Triển khai các giải pháp đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, vi phạm pháp luật về trật tự xã hội, về ma túy, về kinh tế, chức vụ, tham nhũng, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện Đề án “Chuyển hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không có ma túy giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030”; Đề án 06 của Chính phủ phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự nhất là quản lý cư trú, quản lý người nước ngoài, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế tai nạn giao thông.

2.9. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế

Tiếp tục tăng cường công tác quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, biên giới lãnh thổ. Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý và bảo vệ biên giới, nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện sớm, từ xa mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch; bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống tội phạm ở vùng biên giới, đặc biệt chú trọng quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào.

Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế, chú trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối đa các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao chỉ tiêu hướng dẫn về sản xuất, sự nghiệp cho UBND các huyện, thành phố, đơn vị do tỉnh quản lý.

2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khẩn trương hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình, trình HĐND huyện, thành phố thông qua, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết cho các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giao kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; thẩm định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

- Nêu cao trách nhiệm, tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2024 đã đề ra.

- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh việc chỉ đạo tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện các chỉ tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành mình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (B/c)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (B/c)
- Bộ Tài chính; (B/c)
- Các Bộ, ngành Trung ương; (B/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

Biểu số 01

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

ƯTH 2023 so với thực hiện 2022 (%)

Kế hoạch 2024 so với ước thực hiện 2023 (%)

I

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP

%

8,9

7,50

0,75

7,5

 

 

2

GRDP bình quân

Triệu đồng/người/ năm

48,59

52,40

51,7

55,5

106,41

107,28

3

Cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành (%)

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

25,1

22,4

24,5

25,0

 

 

- CN - XD

27,6

30,0

27,0

26,5

 

 

- Dịch vụ

40,4

40,8

41,6

41,7

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

6,9

6,8

6,9

6,7

 

 

4

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

19.760

24.000

22.000

26.000

111,34

118,18

5

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

174,8

184

186,6

196,1

106,8

105,1

6

Thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.636

4.800

4.250

4.450

91,7

104,7

7

Tỷ lệ đô thị hóa

%

15,02

15,79

17,89

18

 

 

8

Tổng lượt khách du lịch

Nghìn lượt

3.300

3.900

4.500

4.800

136,4

106,67

Doanh thu từ hoạt động du lịch

Tỷ đồng

2.970

3.235

4.700

5.500

158,2

117,02

II

CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

9

Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

64,90

62,90

62,90

61,00

 

 

10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

59,00

61,00

61,00

63,00

 

 

 

TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ

%

24,00

26,00

26,00

28,00

 

 

11

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

3,740

3,710

3,710

3,680

 

 

12

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025

%

17,83

15,66

14,41

11,41

 

 

13

Số bác sĩ/10.000 dân

Bác sĩ

8,6

8,6

8,6

8,75

100,00

101,74

14

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

29,6

29,9

29,9

30,6

101,01

102,34

15

Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế

%

96,03

96

96

96,1

 

 

16

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

59

64

64

70

108,47

109,38

17

Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt an toàn

%

94,1

95

95

96,5

 

 

18

Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

98,46

95,20

95,2

95,2

 

 

Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

98,50

90,20

90,2

90,2

 

 

19

Tỷ lệ người sử dụng internet

%

44,9

46,72

46,72

48,56

 

 

20

Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia

%

60,97

63,3

63,3

66,1

 

 

21

Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hoá"

%

74

72,5

74

74,5

 

 

III

CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

97,50

98,00

98

99,0

 

 

23

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch

%

68,50

69,00

40,20

42,00

 

 

24

Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch

%

93,52

93,68

93,68

93,84

 

 

25

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được thu gom

%

91,30

91,50

91,50

92,00

 

 

26

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom

%

82,00

84,00

84,00

86,00

 

 

27

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được xử lý

%

57,00

58,00

91,50

92,00

 

 

28

Tỷ lệ che phủ rừng ổn định

%

47,30

48,20

47,50

48,00

 

 

 

Biểu số 02

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2024

 (Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

ƯTH 2023 so với thực hiện 2022 (%)

Kế hoạch 2024 so với ước thực hiện 2023 (%)

A

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá so sánh)

Tỷ đồng

34.250

36.762

34.507

37.091

100,75

107,5

 

TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản

Tỷ đồng

8.373

8.703

8.832

9.274

105,48

105,0

 

- Công nghiệp, xây dựng

Tỷ đồng

10.213

10.757

9.058

9.818

88,69

108,4

 

- Dịch vụ

Tỷ đồng

13.359

14.795

14.244

15.483

106,62

108,7

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

Tỷ đồng

2.305

2.507

2.373

2.515

102,96

106,0

2

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá HH)

Tỷ đồng

64.495

68.790

67.734

73.439

 

 

 

TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản

Tỷ đồng

15.873

15.404

16.627

18.362

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

Tỷ đồng

18.800

20.633

18.312

19.440

 

 

 

- Dịch vụ

Tỷ đồng

25.489

28.055

28.146

30.657

 

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

Tỷ đồng

4.333

4.698

4.649

4.980

 

 

3

Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá HH)

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản

%

24,6

22,4

24,5

25,0

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

29,1

30,0

27,0

26,5

 

 

 

- Dịch vụ

%

39,5

40,8

41,6

41,7

 

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

%

6,7

6,8

6,9

6,7

 

 

4

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

48,59

52,40

51,71

55,5

106,4

107,3

5

Tổng mức hàng hóa bán lẻ theo giá hiện hành

Tỷ đồng

27.109

29.600

30.800

33.800

113,6

109,7

6

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu trên địa bàn

Triệu USD

174,8

184,0

186,6

196,1

106,8

105,1

 

Trđ: Giá trị hàng hóa nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn

Triệu USD

163,2

171,8

177,6

186,7

108,8

105,1

7

Giá trị hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn

Triệu USD

11,2

13,0

13,0

13,0

116,0

100,0

8

Tổng thu ngân sách nhà nước

Tỷ đồng

20.118,0

18.665,0

23.168

18.183

115

78

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

Tỷ đồng

13.372,0

13.859,0

13.859

13.665

104

99

-

Thu nội địa

Tỷ đồng

4.636

4.800

4.250

4.450

92

105

9

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

19.580,0

18.483,0

16.490,0

18.007

84

109

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư phát triển do địa phương quản lý

Tỷ đồng

1.936,0

2.140,0

1.598,0

2.063

83

129

-

Chi thường xuyên

Tỷ đồng

10.756,0

11.764,0

11.808,0

12.684

 

 

10

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

19.760

24.000

22.000

26.000,0

111,3

118,2

 

Biểu số 03

CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT KHẨU NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2023/ TH 2022 (%)

KH năm 2024/UT H 2023 (%)

A

NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

 

 

 

 

 

 

 

1

Năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây lương thực có hạt

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

122.976

121.616

123.646

117.075

100,5

94,7

-

Tổng sản lượng

Tấn

535.151

531.173

541.133

517.375

101,1

95,6

a

Lúa cả năm

Ha

50.241

50.016

48.715

48.301

97,0

99,2

 

TĐ: - Lúa chiêm xuân: Diện tích

Ha

13.111

13.328

13.195

13.170

100,6

99,8

 

Năng suất

Tạ/ha

60,2

60,4

58,8

59,6

97,7

101,4

 

Sản lượng

Tấn

78.986

80.481

76.090

78.515

96,3

103,2

 

- Lúa mùa: Diện tích

Ha

20.825

20.887

21.133

20.920

101,5

99,0

 

Năng suất

Tạ/ha

51,0

51,1

51,1

51,5

100,2

100,8

 

Sản lượng

Tấn

106.175

106.814

107.957

107.690

101,7

99,8

 

- Lúa nương: Diện tích

Ha

16.305

15.801

14.387

14.211

88,2

98,8

 

Năng suất

Tạ/ha

14,9

15,5

14,9

15,3

99,8

102,8

 

Sản lượng

Tấn

24.365

24.418

21.470

21.788

88,1

101,5

b

Ngô: Diện tích

Ha

72.735

71.600

74.931

68.774

103,0

91,8

 

Năng suất

Tạ/ha

44,8

44,6

44,8

45,0

100,0

100,4

 

Sản lượng

Tấn

325.625

319.460

335.616

309.382

103,1

92,2

1.2

Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

30.051

30.401

31.388

32.192

104,4

102,6

a

Cây Cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích luỹ kế

Ha

5.388

5.393

5.388

5.388

100,0

100,0

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

4.408

4.584

3.800

4.389

86,2

115,5

 

Sản lượng

Tấn

4.402

6.089

3.800

5.000

86,3

131,6

b

Cà phê

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

18.836

18.986

20.137

20.755

106,9

103,1

 

TĐ + Diện tích trồng mới

Ha

917

23

1.301

625

141,9

48,0

 

+ Diện tích kinh doanh

Ha

16.937

18.005

18.100

18.807

106,9

103,9

 

Năng suất

Tạ/ha

17,7

17,5

18,2

18,8

102,8

103,3

 

Sản lượng cà phê nhân

Tấn

29.986

31.478

32.944

35.362

109,9

107,3

c

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

5.827

6.022

5.863

6.049

100,6

103,2

 

TĐ: + Diện tích trồng mới

Ha

75

206

 

132

0,0

 

 

+ Diện tích kinh doanh

Ha

5.286

5.420

5.340

5.415

101,0

101,4

 

Năng suất

Tạ/ha

102,5

108,3

105,2

108,5

102,6

103,1

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

54.182

58.699

56.177

58.734

103,7

104,6

1.3

Cây hàng năm, cây hoa màu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

57.229

52.698

53.178

51.996

92,9

97,8

a

Mía

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

9.840

10.294

9.815

10.266

99,7

104,6

 

Năng suất

Tạ/ha

674,8

669,3

664,3

667,6

98,4

100,5

 

Sản lượng

Tấn

668.320

688.977

652.012

685.356

97,6

105,1

b

Sắn

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

47.031

42.004

42.990

41.325

91,4

96,1

 

Năng suất

Tạ/ha

117,6

121,4

117,0

121,9

99,5

104,2

 

Sản lượng

Tấn

553.085

509.918

502.861

503.763

90,9

100,2

c

Đậu tương

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

358

400

373

405

104,2

108,6

 

Năng suất

Tạ/ha

11,0

15,1

11,5

12,7

104,8

110,7

 

Sản lượng

Tấn

393

602

429

516

109,1

120,2

1.4

Cây ăn quả và cây sơn tra

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

83.001

84.099

84.160

85.845

101,4

102,0

 

+ Trong đó: Diện tích cây sơn tra

Ha

12.411

12.465

12.350

12.350

99,5

100,0

 

Diện tích trồng mới

Ha

3.420

1.098

1.159

1.685

33,9

145,4

 

Sản lượng

Tấn

362.140

440.445

455.000

490.058

125,6

107,7

1.5

Cỏ chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

11.834

12.020

12.400

12.730

104,8

102,7

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích rừng hiện có

Ha

666.888

680.024

670.217

677.272

100,5

101,1

 

- Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

5.504

2.030

2.533

2.023

46,0

79,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Rừng phòng hộ và đặc dụng

Ha

2.025

530

698

273

34,5

39,1

 

+ Rừng sản xuất

Ha

3.479

1.500

1.835

1.750

52,7

95,4

 

- Trồng cây phân tán

Nghìn cây

1.038

1.506

1.599

1.280

154,0

80,1

 

- Diện tích rừng trồng được chăm sóc

ha

24.768

24.019

8.905

7.392

36,0

83,0

 

- Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh

ha

34.944

30.850

30.850

23.036

88,3

74,7

 

- Khai thác chế biến lâm sản (sản lượng gỗ)

m3

23.469

21.110

21.110

7.900

89,9

37,4

 

- Tỷ lệ che phủ rừng

%

47,3

48,2

47,5

48,0

 

 

3

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng đàn trâu (trung bình)

Con

114.528

116.528

112.300

114.090

98,1

101,6

 

- Tổng đàn bò (trung bình)

Con

378.717

393.709

393.560

404.140

103,9

102,7

 

TĐ: + Bò sữa

Con

26.024

28.000

27.790

27.900

106,8

100,4

 

+ Bò thịt

Con

352.693

365.709

365.770

376.240

103,7

102,9

 

- Tổng đàn lợn (> 2 tháng tuổi)

Con

665.285

665.788

686.240

721.250

103,1

105,1

 

- Tổng đàn ngựa

Con

6.481

6.611

6.520

6.645

100,6

101,9

 

- Tổng đàn dê

Con

164.614

188.347

171.250

181.110

104,0

105,8

 

- Tổng đàn gia cầm các loại

Nghìn con

7.776

7.828

7.960

8.260

102,4

103,8

 

- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

82.314

83.865

84.800

87.650

103,0

103,4

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

54.074

56.190

56.160

58.760

103,9

104,6

 

- Sản lượng sữa tươi

Tấn

84.317

100.000

86.072

86.400

102,1

100,4

4

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích nuôi trồng thủy sản

Ha

2.984

2.962

2.981

2.970

99,9

99,6

 

- Số lồng nuôi trồng thủy sản

Lồng

6.772

7.367

6.772

6.800

100,0

100,4

 

- Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản

Tấn

7.811

8.395

8.040

8.318

102,9

103,5

 

- Sản lượng khai thác thuỷ sản

Tấn

1.313

1.651

1.369

1.520

104,3

111,0

5

Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

 97,5

 98,0

 98,0

 99,0

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch

%

 68,5

 69,0

 40,2

 42,0

 58,6

 104,6

 

- Số tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được bình quân/xã

 Tiêu chí

 9,3

 10,8

 10,8

 12

 116,1

 111,1

 

- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

59

64

64

70

108,5

109,4

 

Trong đó: số xã biên giới đạt chuẩn nông thôn mới

 xã

 2

 2

 3

 4

 

 

 

- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

31,4

34,0

34,0

37,2

108,5

109,4

 

- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

5

8

8

10

-

-

 

- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

-

-

-

1

 

 

B

CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ số sản xuất công nghiệp

 

122,5

98,5

78,5

85,5

105,2

 

 

- Công nghiệp khai khoáng

%

105,0

105,0

106,1

105,0

104,0

 

 

- Công nghiệp chế biến, chế tạo

%

109,0

108,5

106,0

108,0

106,0

 

 

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

 

127,0

95,5

72,7

78,0

105,0

 

 

- Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải

 %

 107,5

 104,0

 107,1

 104,0

 104,0

 

 2

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xi măng

1000 Tấn

520

550

550

580

105,8

105,5

 

- Đá xây dựng

Nghìn m3

 1.300

 1.400

 1.400

 1.450

 107,7

 103,6

 

- Đường kính

Tấn

70.000

75.000

75.000

78.000

107,1

104,0

 

- Chè sơ chế

Tấn

15.000

16.000

14.500

16.500

96,7

113,8

 

- Sữa tươi tiệt trùng

Triệu lít

75,0

82

82

85

109,3

103,7

 

- Nước máy thương phẩm

Triệu m3

13

13,5

13,5

14

103,8

103,7

 

- Điện sản xuất

Triệu Kwh

 13.518

 13.000

 10.500

 11.000

 77,7

 104,8

 

- Tinh bột sắn

Tấn

52.000

55.000

55.000

60.000

105,8

109,1

C

DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng mức bán lẻ hàng hoá (giá hiện hành)

Tỷ đồng

27.109

29.600

30.800

33.800

113,6

109,7

2

Dịch vụ vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số lượt hành khách vận chuyển

Nghìn HK

 4.900

 5.185

 5.185

 5.610

 105,8

 108,2

 

- Số lượt hành khách luân chuyển

Triệu HK.Km

 583

 626

 626

 677

 107,4

 108,1

 

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển

Nghìn tấn

5.346

5.679

5.679

6.076

106,2

107,0

 

- Khối lượng hàng hóa luân chuyển

Triệu tấn.Km

 619

 662

 662

 709

 106,9

 107,1

3

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lượt khách du lịch

Nghìn lượt

 3.300

 3.900

 4.500

 4.800

 136,4

 106,7

 

- Doanh thu từ hoạt động du lịch

Tỷ đồng

2.970

3.235

4.700

5.500

158,2

117,0

D

XUẤT, NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

1

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

174,8

184,0

186,8

196,1

106,9

105,0

 

- Kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

21,8

16,0

21,5

22,6

98,5

105,1

 

- Giá trị hàng hóa nông sản tham gia xuất khẩu

Triệu USD

163,2

171,8

177,6

186,7

108,8

105,2

 

Trong đó: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Mặt hàng phi nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xi măng: Số lượng

Tấn

134.000

134.500

106.000

106.000

79

100

 

Giá trị

Triệu USD

10,6

10,8

7,8

7,8

74

100

 

- Điện: Giá trị

Triệu USD

0,2

0,2

 

 

-

-

 

- Sản phẩm dệt may: Giá trị

Triệu USD

0,3

0,5

0,5

0,5

150

100

1.2

Mặt hàng nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cà phê: Số lượng

Tấn

28.858

31.500

31.500

32.000

109

102

 

Giá trị

Triệu USD

82,4

83,1

83,8

89,3

102

107

 

- Chè: Số lượng

Tấn

10.700

11.100

9.300

10.500

87

113

 

Giá trị

Triệu USD

21,5

23,3

20,1

21,8

93

108

 

- Các sản phẩm sắn: Số lượng

Tấn

91.254

94.000

94.000

100.000

103

106

 

Giá trị

Triệu USD

34,9

35,7

35,7

38,2

102

107

 

- Xoài: Số lượng

Tấn

9.080

8.000

12.584

12.900

139

103

 

Giá trị

Triệu USD

3,0

4,9

5,2

5,6

176

109

 

- Nhãn: Số lượng

Tấn

3.734

4.500

5.250

5.500

141

105

 

Giá trị

Triệu USD

14,4

17,5

24,2

24,9

168

103

 

- Chanh leo: Số lượng

Tấn

1.009

1.000

1.600

1.700

159

106

 

Giá trị

Triệu USD

1,1

1,1

0,9

0,9

78

106

 

- Chuối: Số lượng

Tấn

4.500

5.000

5.000

6.000

111

120

 

Giá trị

Triệu USD

1,4

1,5

1,5

1,8

110

120

 

- Mận hậu: Số lượng

Tấn

 

 

50

50,0

 

100

 

Giá trị

Triệu USD

 

 

0,06

0,06

 

100

 

- Rau các loại: Số lượng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị

Triệu USD

 

 

 

 

 

 

2

Giá trị hàng hóa nhập khẩu

Triệu USD

11,2

13,0

12,0

13,0

107

108

 

Biểu số 04

CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO NĂM 2024

 (Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH năm 2023/TH 2022

KH năm 2024/UT H 2023

I

DÂN SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân số trung bình

Triệu người

1,3

1,31

1,31

1,324

 

 

 

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,21

1,18

1,12

1,09

 

 

 

- Mức giảm tỷ suất sinh

0,3

0,3

0,3

0,3

 

 

 

- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai so với 100 bé gái)

%

116,4

118

118

117,5

 

 

II

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động

Người

751.710

752.842

760.070

768.530

101,1

101,1

 

- Tổng số lao động có việc làm

Người

724.040

742.619

731.950

739.940

101,1

101,1

 

- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

16,2

17,1

19,7

18,8

 

 

 

- Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

29.892

20.000

20.000

20.000

66,9

100,0

 

- Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị

%

3,74

3,71

3,71

3,68

 

 

 

- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội

%

64,9

62,9

62,90

61

 

 

 

- Số lao động xuất khẩu trong năm

Người

281

112

300

200

106,8

66,7

 

- Số lao động được đào tạo trong năm

Người

18.785

19.000

19.000

19.500

101,1

102,6

 

- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động

%

59

61

61

63

 

 

 

TĐ: Tỷ lệ lao động được cấp bằng, chứng chỉ

%

24,00

26,00

26,00

28,00

 

 

 

- Số đại biểu nữ trong HĐND tỉnh

Người

28,0

23,0

23,0

23,0

82,1

100,0

 

- Tỷ lệ đại biểu nữ trong HĐND tỉnh

%

38,9

35,4

35,4

35,4

 

 

III

GIẢM NGHÈO

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số hộ của toàn tỉnh

Hộ

296.516

298.000

298.000

302.816

100,5

101,6

 

Trong đó theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số hộ nghèo

Hộ

52.883

46.660

42.723,0

34.551,0

80,8

80,9

 

+ Tỷ lệ hộ nghèo

%

17,83

15,66

14,41

11,41

80,8

79,2

 

+ Số hộ cận nghèo

Hộ

28.702

20.264

27.051,0

26.980,0

94,2

99,7

 

+ Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

9,68

6,8

9,12

8,91

 

 

 

+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%/năm

3,83

3,0

3,4

3,0

 

 

 

+ Số hộ thoát nghèo

Hộ

13.254

6.000

10.160,0

8.172,0

76,7

80,4

 

+ Số hộ tái nghèo

Hộ

132

400

150,0

200,0

113,6

133,3

 

+ Số hộ nghèo mới phát sinh

Hộ

1.577

800

1.500,0

1.300,0

95,1

86,7

 

- Số hộ thiếu đói trong năm

Hộ

6.213

6.000

5.810,0

5.750,0

93,5

99,0

 

- Tỷ lệ hộ thiếu đói

%

2,10

1,9

1,93

1,90

 

 

IV

CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số xã của toàn tỉnh

204

204

204

204

100

100

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số xã đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn của CT 135)

126

126

126

126,0

100

100,00

 

+ Số xã biên giới

17

17

17

17

100

100,00

 

+ Số xã có đường ô tô đến TTX

204

204

204

204

100

100,00

 

+ Số xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa

199

199

199

199

100

100,00

 

+ Tỷ lệ xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa

%

97,55

97,55

97,55

97,55

100

 

 

+ Số xã có trạm y tế

204

204

204

204

100

100,00

 

+ Tỷ lệ xã có trạm y tế

%

100

100

100

100

100

 

 

+ Số xã có nhà văn hóa, thư viện

196

196

196

196

100

100,00

 

+ Số xã có bưu điện văn hoá xã

180

180

179

179

99,4

100,00

 

+ Tỷ lệ xã có bưu điện văn hoá xã

%

89,0

96,0

89,0

89,0

 

 

 

+ Số xã có chợ xã, liên xã

71

79,0

76,0

80

107,0

105,26

 

+ Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã

%

34,8

38,7

37,3

39,2

 

 

 

- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt

%

98,4

99,2

99,2

99,5

 

 

 

Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt an toàn

%

94,1

95

95

96,5

 

 

 

- Số hộ được sử dụng nước sạch

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: + Khu vực thành thị

Hộ

45.550

45.950

45.950

46.150

100,9

100,44

 

+ Khu vực nông thôn

Hộ

169.480

193.526

103.334

103.900

61,0

100,55

 

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch

%

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: + Khu vực thành thị

%

93,52

93,68

93,68

93,84

 

 

 

+ Khu vực nông thôn

%

68,5

69

40,2

42

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh

%

97,5

98

98

99

 

 

 

- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch

%

93,52

93,68

93,68

93,84

 

 

 

- Tỷ lệ đô thị hóa

%

15,02

15,79

17,89

18,00

 

 

V

Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế

%

95,90

96,00

96

96,1

 

 

 

- Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Người

63.884

63.884

114.642

114.642

 

 

 

- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

%

10

10,32

15,05

15,05

 

 

 

- Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

179

179

36

81

 

 

 

- Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

93,6

93,6

17,6

39,7

 

 

 

- Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

29,6

29,9

29,9

30,6

 

 

 

- Số bác sỹ/10.000 dân

Bác sỹ

8,6

8,6

8,6

8,75

 

 

 

- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

88,73

89,71

88,23

88,23

 

 

 

- Số ca nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân

Ca

390

400

400

410

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

Cân nặng/tuổi

%

17,4

15,4

15,4

15,2

 

 

 

Chiều cao/tuổi

%

28,6

26,1

26,1

26

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin

%

88,1

≥ 95

≥ 90

≥ 90

 

 

 

- Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

%

97

>96

>96

>96

 

 

 

-Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

30,01

35

50

70

 

 

VI

VĂN HÓA - THỂ THAO

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá

%

64,9

52,5

64,9

65

 

 

 

- Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hoá"

%

74

72,5

74

74,5

 

 

 

- Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên

%

28,2

28,3

28,3

28,4

 

 

 

- Số câu lạc bộ thể dục thể thao

CLB

500

500

500

500

100,00

100,00

 

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình thể thao

%

23,2

23,3

23,3

23,4

 

 

 

- Số huy chương đạt được

HC

207

147

172

128

119,51

106,80

 

- Số vận động viên đẳng cấp quốc gia

VĐV

50

37

48

37

90,24

100,00

 

- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

xã, phường

120,36

130,00

120,36

130,00

 

 

 

- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

%

58,80

64,00

58,80

63,73

 

 

VII

THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thời lượng phát thanh bằng tiếng dân tộc

Giờ/năm

2.550

2.550

2.550

2.550

100,0

100,0

 

- Số hộ xem được Đài THVN

Hộ

267.300

267.900

276.500

277.200

103,4

100,3

 

- Tỷ lệ hộ xem được Đài THVN

%

93,9

94,1

94,1

94,3

 

 

 

- Số hộ nghe được Đài TNVN

Hộ

276.000

276.300

284.200

284.450

103,0

100,1

 

- Tỷ lệ hộ nghe được Đài TNVN

%

96,7

96,7

96,70

96,75

 

 

 

- Tỷ lệ người sử dụng internet

%

44,9

46,7

46,72

48,56

 

 

VIII

GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số học sinh đầu năm học

Học sinh

381.230

393.352

383.098

403.119

100,5

105,2

 

+ Mầm non

Học sinh

91.240

92.566

88.483

93.500

97,0

105,7

 

TĐ: Học sinh nữ

Học sinh

42.294

42.906

42.472

44.880

100,4

105,7

 

+ Tiểu học

Học sinh

148.487

151.000

144.951

151.357

97,6

104,4

 

TĐ: Học sinh nữ

Học sinh

70.059

71.256

69.889

71.976

99,8

103,0

 

+ Trung học cơ sở

Học sinh

100.862

105.520

105.933

111.653

105,0

105,4

 

TĐ: Học sinh nữ

Học sinh

48.403

47.720

51.072

52.369

105,5

102,5

 

+ Trung học phổ thông

Học sinh

35.118

37.066

37.113

38.500

105,7

103,7

 

+ Trung học phổ thông chương trình GDTX

Học sinh

5.523

7.200

6.618

8.109

119,8

122,5

 

- Tổng số học sinh dân tộc thiểu số

Học sinh

316.823

326.101

317.068

328.647

100,1

103,7

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05

CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2024

 (Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH năm 2023/ TH 2022

KH năm 2024/U TH 2023

1

Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: - Khu vực thành thị

%

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực nông thôn

%

97,5

98

98

99

 

 

2

Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch

 

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: - Khu vực thành thị

%

93,52

93,68

93,68

93,84

 

 

 

- Khu vực nông thôn

%

68,5

69

40,2

42

 

 

3

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được xử lý

%

57,00

58,00

91,50

92,00

 

 

4

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được thu gom

%

91,3

91,5

91,50

92,00

 

 

5

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom

%

80

84

84,00

86,00

 

 

6

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

100

100

100

 

 

7

Tỷ lệ che phủ rừng ổn định

%

47,3

48,2

47,5

48

 

 

8

Số khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

Khu/Cụm

1

1

1

1

 

 

9

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

100

100

100

 

 

 

Biểu số 06

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2024

 (Kèm theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2022

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH năm 2023/TH 2022

KH năm 2024/UTH 2023

A

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

I

Doanh nghiệp nhà nước (DNNN)

 

 

 

 

 

 

 

1

Số lượng doanh nghiệp

Doanh nghiệp

5,0

4,0

5,0

4,0

100,0

80,0

2

Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp

Triệu đồng

2.288,9

1.776,8

2.296,7

1.996,5

100,3

86,9

3

Nộp ngân sách nhà nước

Triệu đồng

88,6

73.150,0

58,0

59,1

65,5

101,9

4

Tổng lợi nhuận (trước thuế)

Triệu đồng

22,0

23,5

22,7

23,4

103,2

103,1

5

Hình thức sắp xếp doanh nghiệp

Doanh nghiệp

3,0

4,0

4,0

4,0

133,3

100,0

 

- Số doanh nghiệp giữ nguyên 100% vốn nhà nước

Doanh nghiệp

3,0

3,0

3,0

3,0

100,0

100,0

 

- Số doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Số doanh nghiệp sắp xếp theo hình thức khác (bán, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản …)

Doanh nghiệp

 

1,0

1,0

1,0

 

 

II

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số doanh nghiệp (lũy kế đến kỳ báo cáo)

Doanh nghiệp

3.235

3.520

3.470

3.760

107,3

108,4

 

Trong đó: Số doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước

Doanh nghiệp

3

3

1

2

33,3

200,0

2

Số doanh nghiệp ngoài nhà nước trong nước đăng ký thành lập mới

Doanh nghiệp

251

320

270

320

107,6

118,5

3

Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong nước

Tỷ đồng

50.690

 

52.550

53.000

103,7

100,9

4

Số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động

Doanh nghiệp

160

140

100

120

62,5

120,0

5

Số doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Doanh nghiệp

645

2.300

323

677

50,1

209,6

6

Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ

Doanh nghiệp

397

750

199

416

50,1

209,0

7

Tổng số lao động trong doanh nghiệp

Người

44.470

46.500

46.500

46.750

104,6

100,5

8

Thu nhập bình quân người lao động

Triệu đồng/tháng

8

6,8

6,8

7,3

85,0

107,4

9

Tổng vốn đầu tư thực hiện

Triệu đồng

49.700

52.200

52.200

54.890

105,0

105,2

B

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ

 

 

 

 

 

 

 

I

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số hợp tác xã

Hợp tác xã

880

935

982

1.027

111,6

104,6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Số hợp tác xã thành lập mới

Hợp tác xã

118

75

122

75

103,4

61,5

-

Số hợp tác xã giải thể

Hợp tác xã

17

20

20

30

117,6

150,0

2

Tổng số thành viên hợp tác xã

Người

35.500

37.000

38.200

39.500

107,6

103,4

3

Tổng số lao động trong hợp tác xã

Người

10.300

11.500

12.500

13.500

121,4

108,0

4

Doanh thu bình quân của hợp tác xã

Triệu đồng

2.400

2.800

2.800

3.300

116,7

117,9

5

Thu nhập bình quân người lao động HTX

Triệu đồng/năm

55

63

63

72

114,5

114,3

II

Liên hiệp hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số liên hiệp hợp tác xã

LHHTX

6

6

6

7

100,0

116,7

 

Trong đó: Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới

LHHTX

0

0

0

1

 

 

III

Tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số tổ hợp tác

Tổ hợp tác

33

40

40

50

121,2

125,0

2

Tổng số thành viên tổ hợp tác

Thành viên

140

170

170

200

121,4

117,6

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 2665/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản