Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 05 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU HÚT, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC BÁC SĨ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách đãi ngộ, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2025-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu hút, đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các cơ sở y tế công lập năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt để thực hiện chính sách thu hút và cử viên chức đi đào tạo theo thẩm quyền phân cấp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THU HÚT VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC BÁC SĨ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 266/QĐ-UBND ngày 15 tháng 05 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch thu hút và đào tạo năm 2025, nhằm động viên, khuyến khích đội ngũ nhân viên ngành y tế tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn; thu hút được nguồn nhân lực y tế có chất lượng về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai; góp phần tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thu hút, đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ gắn với vị trí việc làm, đúng đối tượng, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm nguồn nhân lực của các đơn vị.
- Tạo được sự chuyển biến tích cực, đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bác sĩ và nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân.
II. Đối tượng thu hút, đào tạo
1. Chính sách thu hút: Bác sĩ được thu hút về làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai và không thuộc các đối tượng đang là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại tỉnh Gia Lai, gồm:
- Bác sĩ có trình độ sau đại học;
- Bác sĩ không thuộc trường hợp quy định trên tốt nghiệp hệ chính quy.
Đối tượng thu hút phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Tuổi công tác còn đủ 10 năm trở lên so với tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 kể từ ngày có Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức của ngành y tế tỉnh Gia Lai;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, gắn với quy hoạch, định hướng phát triển của ngành y tế và đơn vị công tác; được thu hút theo chỉ tiêu cụ thể tại Kế hoạch này.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, thông qua kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức của năm trước liền kề đối với cán bộ, công chức, viên chức đã tham gia công tác tại các đơn vị khác trước khi được thu hút về làm viên chức trong các cơ sở y tế công lập của tỉnh Gia Lai.
- Cam kết làm việc tại đơn vị công tác trong thời gian đủ 05 năm liên tục.
2. Chính sách đào tạo: Viên chức là bác sĩ có trình độ đại học trở lên đang công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Đối tượng được cử đi đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Năm liền kề trước thời điểm cử đi đào tạo được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, gắn với quy hoạch, định hướng phát triển của ngành y tế và đơn vị công tác; được cử đi đào tạo theo chỉ tiêu tại Kế hoạch này.
- Cam kết tiếp tục làm việc tại đơn vị công tác sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo trong thời gian gấp 02 lần thời gian đào tạo.
III. Chuyên ngành và chỉ tiêu thu hút, đào tạo năm 2025
1. Chính sách thu hút
STT | Đơn vị | Bác sĩ Chuyên khoa II | Bác sĩ Chuyên khoa I | Bác sĩ đa khoa | Thu hút Bs về vùng khó khăn và các ngành khó tuyển dụng | ||
Số lượng | Chuyên ngành | Số lượng | Chuyên ngành | ||||
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 1 | Ung bướu | 2 | Gây mê hồi sức |
|
|
2 | Bệnh viện Nhi | 1 | Chẩn đoán hình ảnh | 1 | Ngoại khoa |
|
|
3 | Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng |
|
| 1 | Chẩn đoán hình ảnh |
| 1 |
4 | Bệnh viện Tâm thần kinh |
|
| 1 | Tâm thần | 1 | 2 |
5 | Bệnh viện 331 |
|
| 1 | Gây mê hồi sức |
|
|
6 | Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi |
|
| 1 | Lao-Phổi | 1 | 2 |
7 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
|
| 1 | Nội |
|
|
8 | Trung tâm Kiểm nghiệm |
|
|
|
|
|
|
9 | Trung tâm Pháp y |
|
|
|
| 1 | 1 |
10 | Trung tâm Y tế thành phố Pleiku | 1 | Quản lý y tế | 1 | Hồi sức cấp cứu |
|
|
11 | Trung tâm Y tế thị xã An Khê | 1 | Nội | 1 | Chẩn đoán hình ảnh | 1 |
|
12 | Trung tâm Y tế thị xã Ayun Pa | 1 | Ngoại | 1 | Gây mê hồi sức |
|
|
13 | Trung tâm Y tế huyện Chư păh |
|
| 1 | Gây mê hồi sức | 1 |
|
14 | Trung tâm Y tế huyện Ia Grai |
|
| 1 | Chẩn đoán hình ảnh | 1 | 2 |
15 | Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ |
|
| 1 | Gây mê hồi sức | 1 | 2 |
16 | Trung tâm Y tế huyện Chư Prông |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu | 1 | 2 |
17 | Trung tâm Y tế huyện Chư Sê |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu |
|
|
18 | Trung tâm Y tế huyện Chư Pưh |
|
| 1 | Tai mũi họng | 2 | 3 |
19 | Trung tâm Y tế huyện Phú Thiện |
|
| 1 | Sản | 1 |
|
20 | Trung tâm Y tế huyện Krông Pa |
|
|
|
| 1 | 1 |
21 | Trung tâm Y tế huyện Ia Pa |
|
| 1 | Ngoại | 2 | 3 |
22 | Trung tâm Y tế huyện Kông Chro |
|
| 1 | Nội | 2 | 3 |
23 | Trung tâm Y tế huyện Kbang |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu | 1 |
|
24 | Trung tâm Y tế huyện Đăk Pơ |
|
| 1 | Chẩn đoán hình ảnh | 1 |
|
25 | Trung tâm Y tế huyện Mang Yang |
|
| 1 | Sản phụ khoa | 1 |
|
26 | Trung tâm Y tế huyện Đăk Đoa |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu | 1 |
|
| Cộng: | 05 | 24 | 20 | 22 |
2. Chính sách đào tạo năm 2025
2.1. Chỉ tiêu đào tạo
STT | Đơn vị | Bác sĩ CKII | Bác sĩ CKI | ||
Số lượng | Chuyên ngành | Số lượng | Chuyên ngành | ||
11 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 1 | Nội khoa | 1 | Ung bướu |
1 | Quản lý y tế | 1 | Nội tiết | ||
1 | Răng hàm mặt |
|
| ||
2 | Bệnh viện Nhi |
|
| 1 | Tai mũi họng |
1 | Chấn thương chỉnh hình | ||||
1 | Nhi | ||||
3 | Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng |
|
| 1 | Phục hồi chức năng |
4 | Bệnh viện Tâm thần kinh |
|
| 1 | Tâm thần |
5 | Bệnh viện 331 |
|
| 1 | Phục hồi chức năng |
6 | Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi |
|
| 1 | Nội Tổng quát |
7 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
|
| 1 | Nội |
|
| 1 | Y học dự phòng | ||
8 | Trung tâm Pháp y |
|
| 1 | Giải phẫu bệnh |
9 | Trung tâm Y tế thành phố Pleiku |
|
| 1 | Nội Tổng quát |
10 | Trung tâm Y tế thị xã An Khê | 1 | Quản lý y tế | 1 | Hồi sức cấp cứu |
|
| 1 | Y học cổ truyền | ||
11 | Trung tâm Y tế thị xã Ayun Pa |
|
| 1 | Sản phụ khoa |
12 | Trung tâm Y tế huyện Chư Păh |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu |
13 | Trung tâm Y tế huyện Ia Grai |
|
| 1 | Nội |
14 | Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ |
|
| 1 | Nhi khoa |
15 | Trung tâm Y tế huyện Chư Prông |
|
| 1 | Ngoại |
16 | Trung tâm Y tế huyện Chư Sê |
|
| 1 | Chấn thương chỉnh hình |
17 | Trung tâm Y tế huyện Chư Pưh |
|
| 1 | Răng hàm mặt |
18 | Trung tâm Y tế huyện Phú Thiện | 1 | Nội Tổng quát | 1 | Sản phụ khoa |
19 | Trung tâm Y tế huyện Krông Pa |
|
| 1 | Răng hàm mặt |
20 | Trung tâm Y tế huyện Ia Pa |
|
| 1 | Nội khoa |
21 | Trung tâm Y tế huyện Kông Chro |
|
| 1 | Da liễu |
22 | Trung tâm Y tế huyện Kbang |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu |
|
| 1 | Nội khoa | ||
23 | Trung tâm Y tế huyện Đăk Pơ |
|
| 1 | Sản phụ khoa |
24 | Trung tâm Y tế huyện Mang Yang |
|
| 1 | Tai mũi họng |
25 | Trung tâm Y tế huyện Đăk Đoa |
|
| 1 | Hồi sức cấp cứu |
| Cộng | 5 | Bác sĩ CKII | 31 | Bác sĩ CKI |
2.2. Danh sách viên chức là bác sĩ được cử đi đào tạo năm 2025:
STT | Họ và tên | Đơn vị | Năm sinh | Chức vụ/chức danh | Công tác Khoa/phòng | Chuyên ngành đào tạo |
1 | Trần Thị Thủy Tiên | BVĐK tỉnh | 1996 | Bác sĩ | Ung bướu - Y học hạt nhân | CKI Ung bướu |
2 | Phạm Thị Ngọc Bích | BVĐK tỉnh | 1987 | Bác sĩ | Cấp cứu | CKI Nội tiết |
3 | Đinh Thị Thu Hường | BVĐK tỉnh | 1983 | Bác sĩ CKI | Cấp cứu - HSTC - chống độc | CKII Nội |
4 | Nguyễn Thị Tú Trinh | BVĐK tỉnh | 1979 | Bác sĩ CKI | Khám | CKII quản lý y tế |
5 | Huỳnh Thị Kim Linh | BVĐK tỉnh | 1985 | Bác sĩ CKI | Kế hoạch tổng hợp | CKII Răng hàm mặt |
6 | Ksor H’Nhãi | Bệnh viện Nhi | 1972 | Bác sĩ | Nội tổng hợp- YHCT | CKI Nhi |
7 | Phan Lý Phúc | Bệnh viện Nhi | 1996 | Bác sĩ | Ngoại Tổng hợp | CKI Ngoại chấn thương chỉnh hình |
8 | Nguyễn Thị Bích Nga | Bệnh viện Nhi | 1994 | Bác sĩ | Bs chuyên khoa | CKI tai mũi họng |
9 | Rmah Lỡ | Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng | 1981 | Bác sĩ | Vật lý - trị liệu - Phục hồi chức năng | CK I phục hồi chức năng |
10 | Siu H’Nhân | Bệnh viện Tâm thần kinh | 1988 | Bác sĩ | Tâm thần Nữ | CKI Tâm thần |
11 | Hồ Thị Lan | Bệnh viện 331 | 1989 | Bác sĩ | Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu | CKI phục hồi chức năng |
12 | Nay H’Hới | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi | 1985 | Bác sĩ | Nội B | CKI Nội tổng quát |
13 | Võ Thị Yến Lan | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 1982 | Bác sĩ | Phòng chống HIV/AIDS | CKI Nội |
14 | Phan Thanh Nam | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 1993 | Bác sĩ | Phòng chống Bệnh truyền nhiễm | CKI Y học dự phòng |
15 | Lê Tuấn Anh | Trung tâm Pháp y | 1993 | Bác sĩ | Giám định | CKI Giải phẫu bệnh |
16 | Nguyễn Yến Nhi | TTYT thành phố Pleiku | 1997 | Bác sĩ | Nội, nhi, nhiễm - HSCC | CKI Nội tổng quát |
17 | Dương Thái Hồng | TTYT thị xã An Khê | 1972 | Bác sĩ CKI | Khám bệnh - Liên chuyên khoa | CKII quản lý y tế |
18 | Hoàng Văn Năm | TTYT thị xã An Khê | 1992 | Bác sĩ | Hồi sức cấp cứu | CKI Hồi sức cấp cứu |
19 | Cống Thanh Thảo | TTYT thị xã An Khê | 1982 | Bác sĩ | Kế hoạch nghiệp vụ | CKI Y học cổ truyền |
20 | Rah Lan ĐaRinh | TTYT thị xã Ayun Pa | 1990 | Bác sĩ | Chăm sóc SKSS | CKI Sản phụ khoa |
21 | Nay Khiêu | TTYT huyện Chư Păh | 1992 | Bác sĩ | Khám bệnh - HSCC | CKI Hồi sức cấp cứu |
22 | Lê Phương Thảo | TTYT huyện Ia Grai | 1992 | Bác sĩ | Nội-Nhi-Nhiễm | CKI Nội khoa |
23 | Trần Thị Minh Hằng | TTYT huyện Đức Cơ | 1989 | Bác sĩ | Trạm y tế Ia Krêl | CKI Nhi khoa |
24 | Nguyễn Văn An | TTYT huyện Chư Prông | 1989 | Bác sĩ | Ngoại - chăm sóc SKSS | CKI Ngoại |
25 | Rcom Lanh | TTYT huyện Chư Sê | 1986 | Bác sĩ | Ngoại - Chăm sóc SKSS | CKI Chấn thương chỉnh hình |
26 | Đàm Cao Tốc | TTYT huyện Chư Pưh | 1996 | Bác sĩ | HSCC | CKI Răng hàm mặt |
27 | Mã Thị Thu Huyền | TTYT huyện Phú Thiện | 1983 | Trưởng phòng/BS CKI | Kế hoạch nghiệp vụ | CKII Nội tổng quát |
28 | Rô H’Như | TTYT huyện Phú Thiện | 1994 | Bác sĩ | Chăm sóc SKSS | CKI Sản phụ khoa |
29 | Nay Li La | TTYT huyện Krông Pa | 1993 | Bác sĩ | Nội- Nhi-Nhiễm | CKI Răng hàm mặt |
30 | Siu Kiên | TTYT huyện Ia Pa | 1997 | Bác sĩ | Nội- Nhi-Nhiễm | CKI Nội khoa |
31 | Nguyễn Đức Giáp | TTYT huyện Kông Chro | 1984 | Bác sĩ | Trạm y tế Ia Ma | CKI Da liễu |
32 | Lữ Đức Thanh Hùng | TTYT huyện Kbang | 1989 | Bác sĩ | HSCC | CKI Hồi sức cấp cứu |
33 | Nông Thị Hằng | TTYT huyện Kbang | 1986 | Bác sĩ | Khám bệnh | CKI Nội khoa |
34 | Đinh Văn Kiên | TTYT huyện Đăk Pơ | 1994 | Bác sĩ | Chăm sóc SKSS | CKI Sản phụ khoa |
35 | Nguyễn Thị Ngọc Sơn | TTYT huyện Mang Yang | 1988 | Bác sĩ | Khám-Hồi sức cấp cứu | CKI Tai mũi họng |
36 | Xuen | TTYT huyện Đăk Đoa | 1989 | Bác sĩ | Khám | CKI Hồi sức cấp cứu |
IV. Kinh phí
Kinh phí thu hút, đào tạo từ nguồn ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp ngân sách hiện hành. Các đối tượng sau khi được thu hút về làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh và các đối tượng là viên chức sau khi hoàn thành khóa đào tạo sẽ được thanh toán hưởng chính sách thu hút, chính sách đào tạo quy định tại Nghị quyết số 103/2024/NQ-HĐND.
Thủ tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 103/2024/NQ-HĐND và Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực y tế trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
- Hướng dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch này đến các cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
- Thông báo rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân và công dân về các nội dung của Kế hoạch này sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện năm 2025 Kế hoạch này trước ngày 15/12/2025, làm cơ sở xây dựng Kế hoạch năm 2026.
2. Các cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế
- Cử viên chức đi đào tạo theo chỉ tiêu tại Kế hoạch này.
- Thực hiện tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền được phân cấp để thực hiện chính sách thu hút theo chỉ tiêu được phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch thu hút, đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, gửi văn bản về Sở Y tế để phối hợp giải quyết; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đối với những vấn đề vượt thẩm quyền./.
Quyết định 266/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu hút, đào tạo nguồn nhân lực bác sĩ tại các cơ sở y tế công lập năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 266/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra