- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 6Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2024
- 9Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật NSNN ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 193/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 23/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019 - 2024; Quyết định số 5149/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2024;
Căn cứ Thông báo số 140/TB-UBND ngày 01/7/2019 về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 6, nội dung phiên họp thường kỳ tháng 7 năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8310/SKHĐT-KTNN ngày 30/12/2019 và Tờ trình số 2072/TTr-SKHĐT ngày 12/4/2019 về việc phê duyệt định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ vào định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình được phê duyệt tại
2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan đầu mối, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án để thành lập Hội đồng nghiệm thu hạng mục, công trình, toàn bộ dự án; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời, xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan, chủ động giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương, đơn vị mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện các dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, đơn vị: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã Hội, Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Loại hạng mục, công trình được hỗ trợ | Đơn vị | Tỷ lệ hỗ trợ/Tổng vốn đầu tư (%) | Định mức hỗ trợ tối đa (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu | Dự án |
| 10.000 | Mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha và không quá 10.000 triệu đồng/dự án |
2 | Nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô | Dự án | 80 | 5.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường |
3 | Sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị kinh tế cao | Dự án | 70 | 3.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, cây giống |
4 | Đầu tư các khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Ha |
| 300 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường |
5 | Cơ sở chế biến nông sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm | Dự án | 60 | 15.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án. - Trường hợp sản phẩm nông sản chế biến được công nhận là sản phẩm chủ lực quốc gia được hỗ trợ bổ sung 3.000 triệu đồng/dự án để đầu tư cơ sở hạ tầng |
6 | Cơ sở sản xuất nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ | Dự án | 60 | 5.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án. |
7 | Cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) | Dự án | 70 | 2.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị |
8 | Cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt |
|
| 15.000 | Mức hỗ trợ tối đa không quá 15.000 triệu đồng/dự án |
a | Xây dựng cơ sở hạ tầng | Dự án |
| 5.000 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị |
b | Nhập bò giống cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết với hộ gia đình | Con |
| 10 |
|
9 | Dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn |
|
| 30.000 | Mức hỗ trợ tối đa không quá 30.000 triệu đồng/dự án |
a | Xây dựng mới | m3/ngày.đêm |
| 3 | Hỗ trợ xây dựng nhà máy |
b | Nâng cấp, cải tạo | m3/ngày.đêm |
| 2 | Hỗ trợ nâng cấp cải tạo nhà máy |
c | Đường ống chính | Tổng chi phí | 30 |
| Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đường ống chính dẫn đến các khu dân cư có từ 10 hộ trở lên |
10 | Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng nghề, nông thôn | Dự án | 60 | 5.000 | Hỗ trợ 60% chi phí mua thiết bị, xây dựng hệ thống xử lý |
11 | Nuôi trồng thủy sản có quy mô tối thiểu 05 ha trở lên | Dự án |
| 10.000 | Hỗ trợ 200 triệu đồng/ha để xây dựng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường |
12 | Xây dựng bến cảng phục vụ vận chuyển sản phẩm nông lâm thủy sản, khu neo đậu tàu thuyền, hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước, công trình thủy lợi làm dịch vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp. | Dự án | 50 | 20.000 |
|
13 | Hỗ trợ ngoài hàng rào | Tổng chi phí | 70 | 5.000 | Hỗ trợ xây dựng đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước |
- 1Quyết định 72/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 5Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 6Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2024
- 9Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 72/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 14Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2020 về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 266/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực