ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2658/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 08 tháng 09 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành danh mục ngành nghề thu hút và ngành nghề hỗ trợ sau đại học tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển và Quy chế kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2017.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN CHỌN CÔNG CHỨC KHÔNG QUA THI TUYỂN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI CÓ BẰNG TIẾN SĨ, THẠC SĨ LOẠI KHÁ, ĐẠI HỌC LOẠI GIỎI VÀO CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 cửa UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành danh mục ngành nghề thu hút và ngành nghề hỗ trợ sau đại học tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ vào nhu cầu của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi (sau đây gọi chung là tuyển chọn công chức) vào cộng tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2017 như sau:
1. Mục đích
a) Tuyển chọn công chức để kịp thời bổ sung đội ngũ công chức cho các cơ quan đủ về số lượng, đúng cơ cấu, bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
b) Thu hút những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
- Tuyển chọn công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức của các cơ quan đã được cơ quan có thẩm quyền giao.
- Việc tổ chức tuyển chọn công chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
Tổng số chỉ tiêu tuyển chọn công chức toàn tỉnh khối các Sở, ban, ngành là: 11 người, cụ thể:
(Có phụ lục 1 chi tiết về chỉ tiêu tuyển chọn công chức năm 2017 kèm theo)
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển
a) Những người có đủ các tiêu chuẩn theo quy định, có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa và:
- Có bằng Tiến sĩ.
- Có bằng Thạc sĩ loại khá và có điểm thi vào Đại học từ 21 điểm trở lên.
- Có bằng Đại học: loại giỏi và có điểm thi vào Đại học từ 21 điểm trở lên.
b) Trường hợp đặc biệt
Đối tượng dự tuyển nếu có bằng Thạc sĩ trong nước hoặc nước ngoài không ghi xếp loại (có điểm thi vào Đại học từ 21 điểm trở lên) thì UBND tỉnh sẽ xem xét, quyết định các trường hợp được đào tạo Thạc sĩ có điểm trung bình chung toàn khóa từ 7,00 trở lên để đưa vào đối tượng dự tuyển.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Việc tuyển chọn công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa thực hiện thông qua việc kiểm tra, sát hạch đối với người dự tuyển.
1. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
6. 04 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
1. Điểm kiểm tra, sát hạch được tính theo thang điểm 100.
2. Điểm của người dự tuyển là tổng điểm trung bình chung các nội dung thi do các thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch chấm.
VIII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển phải là người có kết quả cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm và điểm kiểm tra, sát hạch của người dự tuyển phải đạt từ 50 điểm trở lên.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì người có điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch trình độ hiểu biết chung về quản lý nhà nước; pháp luật của nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng cao hơn là người trúng tuyển.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch xem xét, quyết định người trúng tuyển.
IX. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN
1. Thời gian: Dự kiến tháng 11/2017.
2. Địa điểm: Thông báo cụ thể sau.
X. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (Có Phụ lục 2 kèm theo).
1. Sở Nội vụ
a) Có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển chọn công chức theo quy định.
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên Website của UBND tỉnh, của Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành có nhu cầu tuyển dụng về Kế hoạch tuyển chọn công chức; chỉ tiêu tuyển chọn; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công chức; hồ sơ đăng ký dự tuyển; thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Hướng dẫn các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng trong việc thu nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển;
d) Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển theo đề nghị của các cơ quan; tổng hợp và lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển.
đ) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Quy chế kiểm tra, sát hạch.
e) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ tuyển chọn.
g) Thông báo đến người dự tuyển đủ điều kiện dự tuyển về thời gian, địa điểm dự tuyển...
h) Thông báo kết quả tuyển chọn đến từng người dự tuyển trúng tuyển sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển chọn của UBND tỉnh.
i) Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển sau khi có Quyết định công nhận kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành và cơ quan có liên quan
a) Thông báo công khai tại trụ sở của các sở, ban, ngành về Kế hoạch tuyển chọn, chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển chọn; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ theo quy định.
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ. Các cơ quan tuyệt đối không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của người có đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ dự tuyển của người dự tuyển tại cơ quan, đơn vị mình và giải đáp thắc mắc, khiếu nại (nếu có) của người dự tuyển trong quá trình tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, báo cáo gửi về Sở Nội vụ (kèm theo hồ sơ dự tuyển). Hoàn trả hồ sơ cho những người không đủ điều kiện dự tuyển.
d) Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, nộp về Sở Nội vụ để quyết định tuyển dụng đối với người dự tuyển trúng tuyển.
đ) Quyết định tiếp nhận, phân công công tác theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký tuyển chọn, đồng thời bố trí cho người dự tuyển trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng theo yêu cầu, nhiệm vụ của công chức đảm nhận.
Trên đây là Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
CHỈ TIÊU TUYỂN CHỌN CÔNG CHỨC KHÔNG QUA THI TUYỂN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI CÓ BẰNG TIẾN SĨ, THẠC SĨ LOẠI KHÁ, ĐẠI HỌC LOẠI GIỎI VỀ CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển được ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Cơ quan đăng ký tuyển dụng | Ngạch tuyển dụng (mã số) | Ngành, nghề | Trình độ | Vị trí công việc | Yêu cầu khác | Số lượng |
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong | Chuyên viên (01.003) | Luật thương mại, Luật Quốc tế; Kinh tế đối ngoại; Kinh doanh quốc tế hoặc Ngoại thương. | Đại học hoặc Thạc sĩ | Lĩnh vực Kế hoạch Đầu tư: Phụ trách công tác xúc tiến đầu tư; theo dõi và thực hiện thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài; tham mưu các vấn đề liên quan đến pháp luật về đầu tư. | Tốt nghiệp các trường Đại học như: Luật thành phố Hồ Chí Minh; Ngoại thương; Kinh tế TP HCM hoặc Kinh tế quốc dân Hà Nội; hoặc các trường Đại học ở nước ngoài | 01 |
02 | Sở Y tế | Chuyên viên (01.003) | Y đa khoa | Bác sĩ đa khoa hoặc Thạc sĩ Y khoa | Tham mưu quản lý nghiệp vụ Y, Bảo hiểm y tế. | Đại học công lập trong và ngoài nước | 01 |
Chuyên viên (01.003) | Dược sĩ | Đại học hoặc Thạc sĩ | Tham mưu quản lý nghiệp vụ Dược. | Đại học công lập trong và ngoài nước | 01 | ||
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế | Chuyên viên (01.003) | Y đa khoa | Bác sĩ đa khoa hoặc Thạc sĩ Y khoa | Tham mưu công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. | Đại học công lập trong và ngoài nước | 01 | |
Chuyên viên (01.003) | Y đa khoa | Bác sĩ đa khoa hoặc Thạc sĩ Y khoa | Tham mưu công tác Truyền thông - Giáo dục. | Đại học công lập trong và ngoài nước | 01 | ||
03 | Sở Giao thông vận tải | Chuyên viên (01.003) | Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Xây dựng cầu - đường bộ. | Đại học hoặc Thạc sĩ | Tham mưu quản lý chất lượng công trình giao thông. |
| 01 |
04 | Sở Khoa học và Công nghệ | Chuyên viên (01.003) | Kỹ sư công nghệ, kỹ thuật | Đại học hoặc Thạc sĩ | Tham mưu quản lý Khoa học và công nghệ (Đề tài KH&CN cấp tỉnh) liên quan đến lĩnh vực công nghệ. |
| 01 |
05 | Sở Ngoại vụ | Chuyên viên (01.003) | Luật quốc tế hoặc Quan hệ quốc tế | Đại học hoặc Thạc sĩ | Tham mưu công tác ngoại vụ. | Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ: Anh, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc... | 02 |
06 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | Chuyên viên (01.003) | Luật học | Đại học | Tham mưu, giúp việc Thường trực và Ban pháp chế, HĐND tỉnh các lĩnh vực: Nội chính, Tư pháp, Điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, cải cách tư pháp; theo dõi, đề xuất xử lý Văn bản QPPL, văn bản áp dụng QPPL của tỉnh khi có dấu hiệu vi phạm... |
| 01 |
07 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Chuyên viên (01.003) | Xây dựng cầu đường | Tiến sĩ | Tổng hợp xây dựng cơ bản. |
| 01 |
* Ghi chú:
1. Trình độ thạc sĩ theo Phụ lục trên là những người có bằng thạc sĩ loại khá và có điểm thi vào Đại học từ 21 điểm trở lên.
2. Trình độ đại học theo Phụ lục trên là những người có bằng đại học loại giỏi và có điểm thi vào Đại học từ 21 điểm trở lên.
DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TUYỂN CHỌN CÔNG CHỨC KHÔNG QUA THI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ BẰNG TIẾN SĨ, THẠC SĨ LOẠI KHÁ, ĐẠI HỌC LOẠI GIỎI VÀO CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển được ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 8/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian | Thực hiện |
1 | Ban hành Kế hoạch tuyển chọn, gởi đến các cơ quan, đơn vị để thông báo, niêm yết | 05/9/2017- 10/9/2017 | Sở Nội vụ trình UBND tỉnh Kế hoạch; Đăng tải các nội dung liên quan trên trang Web của Sở Nội vụ và các cơ quan có nhu cầu |
2 | Thông báo và tiếp nhận hồ sơ | 11/9/2017- 11/10/2017 | Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu |
3 | Các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tổng hợp | 12/10/2017- 20/10/2017 | Sở Nội vụ tổng hợp |
4 | Thẩm định hồ sơ, lập danh sách; thông báo người dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn | 21/10/2017- 30/10/2017 | Sở Nội vụ tham mưu |
5 | Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch | 01/11/2017- 06/11/2017 | Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng |
6 | Gặp mặt người dự tuyển thông báo Quy chế kiểm tra, sát hạch và phổ biến nội dung liên quan | 06/11/2017- 08/11/2017 | Sở Nội vụ thực hiện |
7 | Thông báo thời gian và địa điểm tổ chức tuyển chọn | 06/11/2017- 08/11/2017 | Sở Nội vụ thực hiện |
8 | Tổ chức tuyển chọn | 18/11/2017- 20/11/2017 | Hội đồng kiểm tra sát hạch, Sở Nội vụ |
9 | Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh công nhận kết quả tuyển chọn và thông báo kết quả đến người dự tuyển | 21/11/2017- 30/11/2017 | Sở Nội vụ tham mưu và thực hiện |
KIỂM TRA, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI CÓ BẰNG TIẾN SĨ, THẠC SĨ LOẠI KHÁ, ĐẠI HỌC LOẠI GIỎI VÀO CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Quy chế này quy định về Hội đồng kiểm tra, sát hạch; nội dung kiểm tra, sát hạch và xác định điểm kiểm tra, sát hạch đối với người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2017.
1. Người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển;
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa;
3. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
4. Các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 3. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch
1. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm:
a) Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng;
b) Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Giám đốc Sở, ban, ngành có liên quan đến vị trí tuyển dụng - Ủy viên;
d) Mời các chuyên gia liên quan đến vị trí tuyển dụng - Ủy viên.
Giao Trưởng phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ làm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi có 05 thành viên, bao gồm:
a) Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng;
b) Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Giám đốc Sở, ban, ngành có liên quan đến vị trí tuyển dụng - Ủy viên;
d) Mời các chuyên gia hoặc cán bộ, công chức có trình độ cao, có kinh nghiệm công tác liên quan đến vị trí tuyển dụng - Ủy viên.
Giao Trưởng phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ làm Thư ký Hội đồng.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí cần tuyển;
2. Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
3. Xây dựng thang điểm và cách chấm điểm phù hợp với hình thức và nội dung kiểm tra, sát hạch.
4. Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số; độc lập trong chấm điểm, công bằng, khách quan và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Nội dung kiểm tra, sát hạch
Nội dung kiểm tra, sát hạch đối với người dự tuyển bao gồm các phần sau:
1. Sát hạch trình độ hiểu biết chung quản lý hành chính nhà nước; pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.
2. Sát hạch trình độ hiểu biết chung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan mà người dự tuyển đăng ký dự tuyển.
3. Sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển liên quan đến vị trí dự tuyển.
Điều 6. Xây dựng đề kiểm tra, sát hạch
1. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch thành lập ban ra đề; bảo đảm đề kiểm tra, sát hạch mỗi vị trí cần tuyển phải có số dư ít nhất là 02 đề so với người dự tuyển.
2. Nội dung đề kiểm tra, sát hạch theo Điều 5 Quy chế này. Kết cấu đề kiểm tra, sát hạch phải bảo đảm tính chính xác, khoa học. Mỗi đề kiểm tra, sát hạch phải có đáp án và thang điểm chi tiết. Đề kiểm tra sát hạch được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu mật; việc giao nhận, mở đề kiểm tra, sát hạch đều phải lập biên bản theo quy định.
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện nội dung này và báo cáo UBND tỉnh trước khi thực hiện.
Điều 7. Thời gian kiểm tra, sát hạch
Thời gian kiểm tra, sát hạch đối với mỗi người dự tuyển là 40 phút, tính từ khi người dự tuyển bốc thăm đề, trình bày trên giấy làm bài (30 phút) và trả lời câu hỏi của các Ủy viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch (10 phút).
Điều 8. Tổ chức kiểm tra, sát hạch
1. Chuẩn bị cho tổ chức kiểm tra, sát hạch
a) Trước ngày kiểm tra, sát hạch ít nhất 10 ngày, gửi thông báo triệu tập, cụ thể về thời gian, địa điểm kiểm tra, sát hạch cho người dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
b) Trước ngày kiểm tra, sát hạch 01 ngày, niêm yết danh sách người dự tuyển, Quy chế kiểm tra, sát hạch và các văn bản liên quan tại địa điểm kiểm tra, sát hạch.
c) Hoàn thành các công tác chuẩn bị: các biểu mẫu, danh sách người dự tuyển, thẻ cho Hội đồng kiểm tra, sát hạch; giấy làm bài của thí sinh;...
d) Hội đồng kiểm tra, sát hạch họp để thống nhất kế hoạch, nắm quy chế, nội quy, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng Ủy viên Hội đồng.
đ) Giao Sở Nội vụ thực hiện các nội dung tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này.
2. Tổ chức kiểm tra, sát hạch
a) Một ủy viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch được phân công hướng dẫn người dự tuyển chọn đề kiểm tra, sát hạch.
b) Người dự tuyển trả lời đề kiểm tra, sát hạch đã chọn; mỗi người dự tuyển chỉ chọn một đề kiểm tra, sát hạch, không được thay đổi đề kiểm tra, sát hạch.
c) Từng Ủy viên Hội đồng chấm điểm độc lập đối với phần nội dung tại Điều 5 Quy chế này.
đ) Kết quả điểm kiểm tra, sát hạch được Thư ký Hội đồng tổng hợp vào bảng kết quả và bàn giao cho Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
đ) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch có thể tổ chức họp để thống nhất, rút kinh nghiệm trong quá trình kiểm tra, sát hạch người dự tuyển.
Điều 9. Cơ cấu điểm kiểm tra, sát hạch
Tổng điểm kiểm tra, sát hạch được tính theo thang điểm 100 và được cơ cấu như sau:
1. Điểm kiểm tra, sát hạch đối với phần nội dung tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này là 40 điểm.
2. Điểm kiểm tra, sát hạch đối với phần nội dung tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này là 20 điểm.
3. Điểm kiểm tra, sát hạch đối với phần nội dung tại Khoản 3 Điều 5 Quy chế này tối đa là 40 điểm.
Điều 10. Điểm kiểm tra, sát hạch của người dự tuyển
1. Khi chấm điểm, các Ủy viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch chấm điểm độc lập nhau. Điểm chấm ghi rõ bằng số và chữ vào bảng điểm; nếu có sửa chữa thì phải có chữ ký bên cạnh. Nếu điểm cao nhất và điểm thấp nhất do các Ủy viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch chấm chênh lệch nhau 20% so với số điểm tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 Quy chế này thì Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định.
2. Điểm kiểm tra, sát hạch từng phần nội dung của người dự tuyển tại Điều 9 Quy chế này là điểm trung bình chung từng phần nội dung được các thành viên của Hội đồng kiểm tra, sát hạch chấm.
3. Điểm kiểm tra, sát hạch của người dự tuyển là tổng số điểm trung bình chung các phần nội dung sát hạch được xác định tại Khoản 2 Điều này của các thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
4. Sau khi chấm xong, các Ủy viên Hội đồng kiểm tra sát hạch ký và gửi Thư ký Hội đồng tổng hợp, quản lý theo chế độ tài liệu mật.
Điều 11. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải là người có kết quả cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm và điểm kiểm tra, sát hạch của người dự tuyển phải đạt từ 50 điểm trở lên.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì người có điểm trung bình chung phần nội dung sát hạch trình độ hiểu biết chung về quản lý nhà nước; pháp luật của nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng cao hơn là người trúng tuyển.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch xem xét, quyết định người trúng tuyển.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận kết quả kiểm tra, sát hạch.
Điều 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Các văn bản, tài liệu liên quan đến kỳ tuyển dụng được lưu trữ theo quy định hiện hành.
Điều 14. Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân kịp thời báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018
- 2Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tuyển chọn trí thức trẻ bố trí các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tuyển chọn trí thức trẻ bố trí các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục ngành nghề thu hút và ngành nghề hỗ trợ đào tạo sau đại học tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tuyển chọn công chức không qua thi tuyển và Quy chế kiểm tra, sát hạch đối với những người có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ loại khá, Đại học loại giỏi vào công tác tại cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực