- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 17/2012/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật Quảng cáo 2012
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo
- 11Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2655/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1912/TTr-SVHTTDL ngày 28/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Quy hoạch vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, cụ thể như sau:
1. Tên quy hoạch: Vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Mục tiêu: Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trên phạm vi toàn tỉnh; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng cũng như các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời tạo mỹ quan đô thị và những nơi vui chơi giải trí công cộng; đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội; đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện thời tiết, khí hậu của
tỉnh Bình Phước.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi: Bao gồm các hình thức tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời, thể hiện trên các phương tiện như: Bảng tấm lớn, bảng tấm nhỏ, màn hình LED, màn hình LCD, bảng thông tin quảng cáo (quảng cáo rao vặt), băng rôn ngang, băng rôn dọc, biển hiệu, quảng cáo bằng đoàn người, quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự, quảng cáo trên các phương tiện giao thông.
- Thời kỳ quy hoạch: Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
5. Nhiệm vụ: Quy hoạch các vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
6. Sản phẩm của quy hoạch: Báo cáo tổng hợp vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời.
7. Dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch: 173.584.000đ (Một trăm bảy mươi ba triệu năm trăm tám mươi bốn ngàn đồng). Nguồn kinh phí: Bố trí từ nguồn quy hoạch năm 2015.
8. Tiến độ thực hiện: Trong năm 2015.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung được phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Đơn vị chủ quản: UBND tỉnh Bình Phước.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du Iịch.
I. KHÁI QUÁT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý, tự nhiên
2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội
II. PHẠM VI, NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU VÀ QUY CHUẨN
1. Phạm vi - đối tượng quy hoạch
a. Phạm vi
b. Đối tượng quy hoạch
2. Nguyên tắc quy hoạch
a. Các nguyên tắc chung:
b. Nguyên tắc bố trí các loại hình quảng cáo:
3. Mục tiêu:
Nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tuyên truyền chính trị và quảng cáo trên phạm vi toàn tỉnh, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng cũng như các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đồng thời ổn định trật tự tạo vẽ mỹ quan đô thị và những nơi vui chơi giải trí công cộng;
Đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội;
Đảm bảo phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của tỉnh Bình Phước;
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Quy chuẩn về tiêu chí đối với từng loại hình quảng cáo trong quy hoạch.
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
IV. THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Thực trạng hoạt động tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời
a) Tuyên truyền chính trị
b) Quảng cáo ngoài trời
2. Sự cần thiết
Năm 2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009), Quy hoạch đã được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, bước đầu đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, do sự phát triển kinh tế - xã hội, trong quá trình thực hiện Quy hoạch đã phát sinh nhiều bất cập.
2.1. Đưa hoạt động quảng cáo ngoài trời phục vụ đắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời sẽ là kênh thông tin trực quan quan trọng, hữu hiệu, phản ánh đầy đủ, kịp thời sinh động các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân; phục vụ đắc lực công tác tuyên truyền các sự kiện văn hóa - thương mại - du lịch của tỉnh và các địa phương. Bên cạnh đó, quy hoạch sẽ thúc đẩy ngành công nghiệp quảng cáo ngoài trời phát triển. Góp phần lập lại trật tự cảnh quan đô thị, khu công nghiệp, các trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa của tỉnh và các địa phương, các tuyến đường giao thông trọng yếu trên địa bàn tỉnh, từng bước thúc đẩy hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời trở thành một ngành kinh tế của địa phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập khu vực, quốc tế.
2.2. Hiện đại hoạt động tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời và nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước
Sắp xếp, bố trí hệ thống tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với kết cấu hạ tầng, tốc độ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp cận và áp dụng công nghệ quảng cáo ngoài trời hiện đại nhưng vẫn kế thừa, duy trì hệ thống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời còn phù hợp đang thực hiện. Bảo đảm và nâng cao yếu tố cảnh quan, tính văn hóa, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động tuyên truyền, quảng cáo tại tỉnh Bình Phước. Các loại hình tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời sẽ là một công cụ hữu hiệu làm đẹp bộ mặt cảnh quan đô thị của tỉnh.
Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo ngoài trời, từng bước đưa hoạt động quảng cáo ngoài trời đi vào nề nếp. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước, tạo hành lang pháp lý thông thoáng, thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động quảng cáo ngoài trời theo cơ chế “một cửa liên thông”. Trên cơ sở quy hoạch tổng thể về các loại hình quảng cáo ngoài trời được UBND tỉnh phê duyệt, các ngành liên quan của tỉnh sẽ có quan điểm đồng nhất về việc phối hợp quản lý, cấp phép, hậu kiểm hoạt động quảng cáo ngoài trời.
2.3. Thực hiện có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công tác tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời và đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội
Tranh thủ và khuyến khích nguồn vốn các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và sử dụng hệ thống công trình phục vụ tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời hiện đại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đúng vị trí, kiểu dáng, chất liệu... theo quy định. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trên cơ sở quy hoạch, các loại hình quảng cáo ngoài trời sẽ được phân kỳ đầu tư khoa học thông qua nhiều hình thức, nguồn vốn; quy hoạch là căn cứ để UBND tỉnh cụ thể các cơ chế, chính sách xã hội hóa, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các loại hình bảng, biển, băng rôn quảng cáo ngoài trời trên phạm vi toàn tỉnh, nhất là loại hình quảng cáo phục vụ nhiệm vụ chính trị.
1. Quảng cáo
2. Sản phẩm quảng cáo.
3. Băng rôn
4. Công trình quảng cáo
5. Màn hình chuyên quảng cáo
6. Biển hiệu
7. Bảng quảng cáo
8. Bảng quảng cáo cố định
9. Bảng quảng cáo di động
10. Diện tích quảng cáo
11. Bảng quảng cáo tấm lớn
12. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
13. Dịch vụ có mục đích sinh lời
14. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
15. Đoàn người thực hiện quảng cáo
16. Kết cấu quảng cáo
17. Đường bộ
18. Quốc lộ
19. Tỉnh lộ
20. Huyện lộ
21. Đất của đường bộ
22. Hành lang an toàn đường bộ
23. Đường đô thị
24. Dải phân cách.
VỊ TRÍ QUY HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CHÍNH TRỊ
1. Quốc lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 1.
2. Tỉnh lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 1.
3. Huyện lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 1.
II. BẢNG TUYÊN TRUYỀN TẤM NHỎ (Áp dụng cho khu vực ngoại thành, ngoại thị và nội thành, nội thị)
1. Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ
1.1. Đặt ngoài đất của đường bộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 2.
1.2. Đặt trên dải phân cách các tuyến đường
1.2.1. Đối với quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách lớn hơn 12m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 3.
1.2.2. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 8 đến 12m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 4.
1.2.3. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 6 đến 8m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 5.
1.2.4. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 4 đến 6m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 6.
1.2.5. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 2 đến 4m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 7.
2. Khu vực cửa khẩu
Vị trí, diện tích, chiều cao, chất liệu, kiểu dáng, hình thức.
3. Trong các công viên
Hình thức, vị trí, chiều cao tối thiểu, chiều cao tối đa.
4. Tại khu vực các bến xe, sân thể thao
Vị trí, diện tích, chiều cao, kiểu dáng.
5. Tại khu trung tâm hành chính cấp tỉnh, huyện, xã; khu trung tâm văn hóa; trung tâm thương mại...
Vị trí, diện tích, chất liệu, kiểu dáng, khoảng cách giữa các bảng.
6. Màn hình LED và các hình thức tương tự
6.1. Quy cách:
- Vị trí, diện tích, chiều cao, kiểu dáng, khoảng cách.
6.2. Địa điểm, số lượng:
a) Địa điểm.
b) Số lượng.
7. Băng rôn ngang, băng rôn dọc
7.1. Băng rôn ngang:
a) Quy cách:
Vị trí, kích thước, chiều cao.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 8.
7.2. Băng rôn dọc:
a) Quy cách:
Vị trí, kích thước, chiều cao, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 8
VỊ TRÍ QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
1. Quốc lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 9.
2. Tỉnh lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 9.
3. Huyện lộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu 9.
II. BẢNG QUẢNG CÁO TẤM NHỎ (Áp dụng cho khu vực ngoại thành, ngoại thị và nội thành, nội thị)
1. Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ
1.1. Đặt ngoài đất của đường bộ
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 10
1.2. Đặt trên dải phân cách các tuyến đường
1.2.1. Đối với quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách lớn hơn 12m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, chiều ngang, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 11.
1.2.2. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 8 đến 12m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 12.
1.2.3. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 6 đến 8m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 13.
1.2.4. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 4 đến 6m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 14.
1.2.5. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ có chiều rộng dải phân cách từ 2 đến 4m.
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, hình thức, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 15.
2. Khu vực cửa khẩu
Vị trí, diện tích, chất liệu, kiểu dáng, khoảng cách giữa các bảng, hình thức.
3. Trong các công viên
Hình thức, vị trí, chiều cao tối thiểu.
4. Tại khu vực các bến xe, sân thể thao
Vị trí, diện tích, chiều cao, kiểu dáng.
5. Tại khu trung tâm hành chính cấp tỉnh, huyện, xã; khu trung tâm văn hóa; trung tâm thương mại...
Vị trí, diện tích, chất liệu, kiểu dáng, khoảng cách giữa các bảng.
6. Màn hình chuyên quảng cáo: Màn hình LED, màn hình LCD và các hình thức tương tự
6.1. Màn hình LED và các hình thức tương tự:
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, kiểu dáng và một số quy định khác.
b) Địa điểm, số lượng.
6.2. Màn hình LCD:
a) Quy cách:
Vị trí, diện tích, chiều cao, kiểu dáng.
b) Số lượng.
7. Bảng thông tin quảng cáo (quảng cáo rao vặt)
8. Biển hiệu, bảng quảng cáo đặt trên vỉa hè trong đô thị
Vị trí, kiểu dáng, kích thước.
9. Băng rôn ngang, băng rôn dọc
9.1. Băng rôn ngang:
a) Quy cách:
Vị trí, kích thước, chiều cao.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 16.
9.2. Băng rôn dọc:
a) Quy cách:
Vị trí, kích thước, chiều cao, khoảng cách.
b) Địa điểm: Thực hiện theo biểu số 16
10. Đoàn người thực hiện quảng cáo
11. Quảng cáo bằng loa phóng thanh và các hình thức tương tự
12. Quảng cáo trên các phương tiện giao thông.
I. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
2. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác tham mưu; tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tuyên truyền, quảng cáo
2.1. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác tham mưu.
2.2. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tuyên truyền, quảng cáo và làm tốt công tác thi đua khen thưởng, xử lý vi phạm.
3. Bố trí hợp lý nguồn vốn và cơ chế huy động vốn và quỹ đất
3.1. Đối với bảng, biển tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời.
3.2. Đối với quảng cáo thương mại.
3.3. Nhu cầu kinh phí xây dựng hệ thống bảng tuyên truyền cổ động trực quan mới đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
3.4. Phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn cụ thể
3.5. Xác định nhu cầu về đất cho tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo thương mại.
4. Thực hiện cơ chế phối kết hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong quản lý hoạt động tuyên truyền, quảng cáo. Tăng cường việc tham quan, học tập mô hình, kinh nghiệm của các địa phương trong cả nước trong quản lý nhà nước về lĩnh vực tuyên truyền, quảng cáo.
Để thực hiện Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 đạt hiệu quả cao và đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ. Phân kỳ thực hiện Quy hoạch theo 3 giai đoạn cụ thể sau:
1. Giai đoạn 1 (từ năm 2014 - 2016):
- Năm 2014: Xây dựng và phê duyệt Quy hoạch vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
- Các năm tiếp theo: Rà soát, khắc phục hiện trạng trái quy hoạch.
- Lựa chọn, xây dựng mới một số hệ thống bằng tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời tại các huyện, thị xã. Đặc biệt tiến hành xây dựng hệ thống cột treo băng rôn theo đúng những vị trí đã được quy hoạch.
- Sơ kết 3 năm đầu thực hiện Quy hoạch nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2017 - 2020):
- Xây dựng một số bảng tấm lớn tuyên truyền cổ động trực quan tại điểm giáp ranh với các tỉnh, nước bạn Campuchia bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp.
- Trên cơ sở quy hoạch đã duyệt, tiếp tục cấp phép và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các loại bảng, trạm bảng tin trên phạm vi toàn tỉnh theo đúng các vị trí đã xác định trong quy hoạch.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống công cụ cổ động trực quan và quảng cáo hộp đèn tại dải phân cách trong nội ô các huyện, thị xã. Xây dựng bảng quảng cáo điện tử (LED) tại các vị trí đã có trong quy hoạch.
- Tổng kết, rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện những năm còn lại.
3. Giai đoạn 3 (từ năm 2021 - 2025): Hoàn thiện và định hướng
- Hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống công cụ cổ động trực quan và bảng quảng cáo tấm lớn đúng quy hoạch trên toàn tỉnh, bảo đảm mỗi bảng quảng cáo là một công trình đầu tư khai thác trong nhiều năm, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Hoàn thiện thực hiện quy hoạch tuyên truyền, quảng cáo, trạm bảng tin tại các tuyến đường chính theo công nghệ hiện đại, tiên tiến.
- Thực hiện hệ thống bảng cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời dọc theo các tuyến đường mới, các khu đô thị mới hình thành theo quy hoạch.
- Tăng cường đa dạng hóa công nghệ quảng cáo mới vào các bảng quảng cáo tấm lớn.
- Tổng kết, báo cáo kết quả việc thực hiện Quy hoạch.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Sở Xây dựng
3. Sở Tài chính
4. Sở Giao thông vận tải
5. Sở Kế hoạch đầu tư
6. Công an tỉnh
7. Sở Thông tin và Truyền thông
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
9. Sở Y tế
10. Sở Công thương
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
13. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng
14. UBND các huyện, thị xã
15. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. BẢN ĐỒ TRÍCH LỤC (tỉ lệ 1/50.000).
BIỂU 01
(Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1; Điểm b, Khoản 2, và Điểm b, Khoản 3, Mục I, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 02
(Thực hiện theo quy định tại Tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 03
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 04
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.2, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 05
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.3, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 06
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.4, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 07
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.5, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 08
(Thực hiện theo quy định tại Tiết b, Điểm 7.1, và Tiết b, Điểm 7.2, Khoản 6, Mục II, Phần II)
TT | Tuyến đường | Số lượng tối đa | |
Băng rôn ngang | Băng rôn dọc | ||
I | Đồng Phú |
|
|
|
|
|
|
II | Bù Đăng |
|
|
|
|
|
|
III | Bù Gia Mập |
|
|
|
|
|
|
IV | Bù Đốp |
|
|
|
|
|
|
V | Lộc Ninh |
|
|
|
|
|
|
VI | Hớn Quản |
|
|
|
|
|
|
VII | Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
VIII | Bình Long |
|
|
|
|
|
|
IX | Phước Long |
|
|
|
|
|
|
X | Đồng Xoài |
|
|
|
|
|
|
BIỂU 09
(Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1; Điểm b, Khoản 2, và Điểm b, Khoản 3, Mục I, Phần II)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 10
(Thực hiện theo quy định tại Tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 11
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 12
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.2, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 13
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.3, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 14
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.4, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 15
(Thực hiện theo quy định tại phần b, Tiết 1.2.5, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần III)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | VỊ TRÍ | |
01 | Đồng Phú | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
02 | Bù Đăng | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
03 | Bù Gia Mập | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
04 | Bù Đốp | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
05 | Lộc Ninh | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
06 | Hớn Quản | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
07 | Chơn Thành | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
08 | Bình Long | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
| ||
09 | Phước Long | Tỉnh lộ |
|
Huyện lộ |
| ||
10 | Đồng Xoài | Quốc lộ |
|
Tỉnh lộ |
| ||
Huyện lộ |
|
BIỂU 16
(Thực hiện theo quy định tại Tiết b, Điểm 9.1, và Tiết b, Điểm 9.2, Khoản 8, Mục II, Phần II)
TT | Tuyến đường | Số lượng tối đa | |
Băng rôn ngang | Băng rôn dọc | ||
I | Đồng Phú |
|
|
|
|
|
|
II | Bù Đăng |
|
|
|
|
|
|
III | Bù Gia Mập |
|
|
|
|
|
|
IV | Bù Đốp |
|
|
|
|
|
|
V | Lộc Ninh |
|
|
|
|
|
|
VI | Hớn Quản |
|
|
|
|
|
|
VII | Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
VIII | Bình Long |
|
|
|
|
|
|
IX | Phước Long |
|
|
|
|
|
|
X | Đồng Xoài |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 222/2005/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung dự toán kinh phí thường xuyên năm 2005 của Đảng bộ thành phố (Ban Tài chính Quản trị Thành ủy) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 32/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 4Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030
- 5Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Đề án Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2020
- 6Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch hệ thống tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Chỉ thị 2783/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động treo, đặt các phương tiện tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 222/2005/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung dự toán kinh phí thường xuyên năm 2005 của Đảng bộ thành phố (Ban Tài chính Quản trị Thành ủy) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 17/2012/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật Quảng cáo 2012
- 9Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo
- 13Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14Quyết định 32/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 15Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030
- 16Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Đề án Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2020
- 17Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 18Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch hệ thống tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 19Chỉ thị 2783/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động treo, đặt các phương tiện tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 2655/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch vị trí tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2655/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực