Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2654/2003/QĐ-UB

Tân An, ngày 31 tháng 7 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG TIÊU CHUẨN THI ĐUA KHEN THƯỞNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994;
- Căn cứ Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ quy định các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng;
- Theo đề nghị của Sở Tư pháp và ý kiến đề xuất của Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU I: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung tiêu chuẩn Thi đua Khen thưởng về tổ chức và hoạt động Hòa giải ở cơ sở.

ĐIỀU II: Sở Tư pháp phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai, hường dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

ĐIỀU III: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành, Đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các Huyện - Thị thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

 

 

Nơi nhận :
- TT.TU, TT. HDND tỉnh
- CT, các PCT. UBND tỉnh
- Như điều III
- NC.UB
-Lưu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Văn Tiếp

 

QUY ĐỊNH

NÔI DUNG TIÊU CHUẨN THI ĐUA KHEN THƯỞNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2654/QĐ.UB ngày 31/ tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Hòa giải (HG) cơ sở là việc hướng dẫn, giúp đở, thuyết phục các bên tranh chấp đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ nhằm giữ gìn đoàn kết trong nội bộ nhân dân, củng cố, phát huy những tình cảm và đạo lý truyền thống tốt đẹp trong gia đình và cộng đồng, phòng ngừa, hạn chế vi phạm pháp luật, bảo dảm trật tự, an toàn xã hội.

2. Tập thể, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng, củng cố tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động HG, tích cực tham gia HG ở cơ sở thì được khen thưởng.

3. Các cơ quan chức năng phải có trách nhiệm thực hiện tốt chức trách của mình trong chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện cho HG hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng tổ vhức và hoạt động HG ở cơ sở.

4. Việc xem xét khen thưởng phải bảo đảm nguyên tắc: khách quan, công minh, chính xác, đúng tiêu chuẩn, thẩm quyền và được thực hiện hàng năm.

5. Quy định này được áp dụng để khen thưởng cấp tỉnh; cấp huyện và xã vận dụng để có quy định khen thưởng theo thẩm quyền,

B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ :

I- ĐỐI TƯỢNG KHEN THƯỞNG:

Các tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt trong công tác tổ chức và hoạt động HG ở cơ sở.

II- CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG:

1. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện.

3. Giấy khen của Sở Tư pháp, Mặt trận tổ quốc tỉnh.

Các hình thức khen thưởng trên đều được thưởng tiền kèm theo quy định hiện hành.

III- NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN THI ĐUA KHEN THƯỞNG:

1. Đối với tập thể :

Tập thể HG phải có kế hoạch tổ chức thực hiện, có báo cáo định kỳ, được UBND và Mặt trận Tổ quốc trực tiếp kiểm tra đánh giá, theo thang điểm thi đua đạt danh hiệu tổ HG mạnh, khá.

2. Đối với cá nhân :

Những người trực tiếp tham gia tổ chức HG, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác HG; đạt danh hiệu HG viên giỏi. Tổ HG phải đạt danh hiệu mạnh, khá.

IV. QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG XÉT KHEN THƯỞNG :

1. Bằng khen Chủ tịch UBND tỉnh :

a- Huyện có trên 14 xã, phường, thị trấn: 02 tổ HG và 04 hòa giải viên.

b- Huyện có từ 14 xã, phường, thị trấn trở xuống: 02 tổ HG và 03 hòa giải viên.

Lưu ý: Tập thể và cá nhân được xét khen thưởng phải thuộc đơn vị đạt loại mạnh.

2. Giấy khen của Giám đốc Sở Tư pháp :

a- Huyện có trên 14 xã, phường, thị trấn: 03 tổ HG và 05 hòa giải viên.

b- Huyện có từ 14 xã, phường, thị trấn trở xuống: 02 tổ HG và 04 hòa giải viên.

3. Giấy khen của Mặt trận Tổ quốc tỉnh;

a- Huyện có trên 14 xã, phường, thị trấn:03 tổ HG và 05 hòa giải viên.

b- Huyện có từ 14 xã, phường, thị trấn trở xuống:02 tổ HG và 04 hòa giải viên.

3. Nguồn kinh phí khen thưởng :

a- Bằng khen UBND tỉnh chi từ quỹ khen thưởng của tỉnh.

b- Giấy khen của Giám đốc Sở Tư pháp và Ủy ban MTTQ tỉnh được dự toán cho trong hạn mức kinh phí hàng năm của cơ quan. Giao Sở Tài chính- Vật giá hướng dẫn cụ thể.

V. QUIY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN KHEN THƯỞNG:

1/ Quy trình :

Mỗi năm 1 lần vào tháng 12, Sở Tư pháp cùng với Mặt trận Tổ quốc tỉnh phối hợp với Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá và phân loại tổ HG theo kế hoạch hướng dẫn về tổ chức và họat động HG ở cơ sở của Sở Tư pháp.

2/ Thủ tục, thời gian trình khen thưởng :

a- Cấp huyện trình Sở Tư pháp bao gồm:

- Bảng chấm điểm xếp loại tổ HG theo hướng dẫn của Sở Tư pháp

- Bảng báo cáo qua 1 năm hoạt động của đơn vị.

- Tờ trình của phòng Tư pháp huyện- thị, có ý kiền của Chủ tịch UBND huyện- thị.

- Danh sách đề nghị khen thưởng có bảng thành tích kèm theo.

b- Sở Tư pháp đề nghị UBND tỉnh khen gồm:

- Báo cáo tổng hợp chấm điểm, xếp loại, bảng thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.

- Công văn đề nghị khen thưởng của sở Tư pháp.

c- Thời gian gởi hồ sơ:

- Thời gian gởi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Tư pháp trước ngày 15/01 hàng năm.

- Thời gian Sở Tư pháp gởi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh chậm nhất 30/01 hàng năm.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tư pháp phối hợp với Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh triển khai và đề nghị đề ra thang điểm thi đua hàng năm phù hợp với yêu cầu nâng cao chất lượng tổ chức và hoạt động HG ở cơ sở.

Tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng kết khen thưởng hàng năm.

2. Phòng tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện- thị phối hợp với UBND huyện- thị căn cứ yêu cầu điều kiện công tác Hg ở địa phương ban hành quy định, nội dung, tiêu chuẩn khen thưởng cho công tác HG ở cấp mình. Hằng năm tổ chức xét khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh khen thưởng theo đúng quy định này.

 

BẢNG ĐIỂM THI ĐUA CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

STT

Chỉ tiêu

Diễn giải

Số điểm

I

Hình thức

 

20

Hòa giải viên được nhân dân bầu theo giới thiệu của MTTQ

Có quyết định của UBND công nhận

Có phẩm chất đạo đức tốt cà có uy tính trong nhân dân

Có 7 người trở lên.

5

5

5

5

II

Nghiệp vụ

 

30

Tổ trưởng được tập huấn

Hòa giải viên được tập huấn

Có khả năng thuyết phục vận động nhân dân thực hiện chính sách PL

Chủ động, kiên trì nhằm ngăn chặn vi phạm PL

Chủ động tổ chức sinh hoạt tìm hiểu đường lối chính sách của Đảng, PL Nhà nước để nâng cao nghiệp vụ HG

Được sự quan tâm, ủng hộ, giúp đỡ của MTTQ và Ban Tư pháp

5

5

5


5

5


5

III

Hoạt động

 

40

Có tổ chức sinh hoạt hằng tháng

Có báo cáo định kỳ đến UBND, MTTQ

Có sáng kiến trong HG

Được cấp tài liệu, sách báo và các thông tin nâng cao nghiệp vụ HG

Có phối hợp hoạt động với tổ HG khác trong việc nâng cao nghiệp vụ và trong hoạt động HG

Tham gia họp định kỳ giao ban công tác HG với Ban Tư pháp và MTTQ xã, phương, thị trấn

Có sổ theo dõi vụ việc, ghi chép diễn biến, rút kinh nghiệm HG cụ thể.

Tham gia các cuộc hội thi về HG (nếu có)

5

5

5

5


5


5


5


5

IV

Kết quả

HG thành trên 50% số vụ thụ lý

Hướng dẫn các bên làm thủ tục khi HG không thành

5

5

 

 

TỔNG SỐ ĐIỂM

100

Căn cứ số điểm để xét khen thưởng :

80 – 100 điểm : Mạnh

60 – 79 điểm : Khá

40 – 59 điểm : TB

<40 điểm : Yếu