- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1858/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2651/QĐ-UBND | Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Điều 1. Cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện
Cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân (UBND) cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện đặt tại Văn phòng HĐND và UBND hoặc tại Bộ phận một cửa của các Phòng, ban chuyên môn cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập (sau đây gọi chung là Bộ phận một cửa).
1. Giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện và Chủ tịch UBND huyện, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo chất lượng và thời hạn giải quyết theo quy định; xác định cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận, xử lý thủ tục đến giao trả kết quả.
3. Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; tăng cường sự quản lý của các cấp chính quyền và giám sát của nhân dân; tạo thuận lợi cho nhân dân; góp phần phòng chống tham nhũng.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: áp dụng thực hiện cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện được UBND tỉnh công bố và thường xuyên rà soát, bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu cải cách hành chính.
2. Phạm vi: Văn phòng HĐND và UBND, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
1. Việc tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 các ngày trong tuần, trừ ngày Lễ và Chủ nhật; riêng ngày thứ Bảy thực hiện theo quy định cụ thể của UBND tỉnh.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện và các văn bản liên quan khác của Nhà nước - nếu có yêu cầu đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Các văn bản ban hành trong quá trình giải quyết thủ tục của các cơ quan, tổ chức phải được trình bày theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và các quy định khác của Nhà nước.
3. Văn bản dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các phòng chuyên môn trình UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt phải được Lãnh đạo phòng chuyên môn ký chịu trách nhiệm và kèm theo file điện tử được chuyển cho Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện qua các phương tiện thích hợp.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
a) Căn cứ vào danh mục thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ để xem xét:
- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đảm bảo theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (xem biểu mẫu 1) để cá nhân, tổ chức bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
b) Thành phần hồ sơ, thời gian thụ lý cho từng loại thủ tục được thực hiện theo Quyết định công bố bộ danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối với các loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì cán bộ tiếp nhận viết Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ hoặc sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” để in Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ (xem biểu mẫu 2). Thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. Yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Ghi chép và cập nhật các nội dung liên quan vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính. Sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” để in Phiếu xử lý hồ sơ (xem biểu mẫu 3). Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn hoặc cá nhân có liên quan giải quyết.
Điều 7. Quy trình chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, chậm nhất cuối mỗi buổi làm việc, Bộ phận một cửa có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ đã nhận kèm theo Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ và Phiếu xử lý hồ sơ đến phòng, ban chuyên môn hoặc cá nhân có liên quan để giải quyết. Thời gian Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn và thời gian phòng, ban chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa phải được thể hiện trong Sổ theo dõi tiếp nhận - trả kết quả.
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng, ban chuyên môn hoặc cá nhân được giao thụ lý thực hiện các công việc theo quy trình sau:
a) Kiểm tra nội dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ;
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định đối với từng thủ tục hành chính.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn trực tiếp thụ lý thực hiện việc phối hợp giải quyết theo hướng:
- Phát hành văn bản đề nghị tham gia góp ý các vấn đề liên quan và nêu rõ thời hạn trả lời theo quy định; nếu quá thời hạn trả lời mà cơ quan được đề nghị góp ý chưa có văn bản phản hồi thì xem như đồng ý với đề xuất tại hồ sơ.
- Tổ chức họp với các ngành để lấy ý kiến; lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp trên.
c) Lập văn bản thẩm định của phòng do lãnh đạo phòng ký chịu trách nhiệm (hoặc ghi nội dung ý kiến thẩm định vào Phiếu xử lý hồ sơ - đối với các thủ tục đơn giản, có ý kiến thẩm định ngắn gọn).
d) Tham mưu ban hành văn bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của phòng, ban chuyên môn, sau khi thẩm định, cá nhân được giao thụ lý dự thảo văn bản kết quả trình lãnh đạo phòng, ban chuyên môn ký duyệt.
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện ký văn bản giải quyết, sau khi thẩm định, phòng, ban chuyên môn ký văn bản tham mưu trình UBND cấp huyện kèm theo dự thảo văn bản giải quyết thủ tục hành chính qua Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Toàn bộ hồ sơ trên phòng, ban chuyên môn phải chuyển đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trong thời hạn tối đa một ngày làm việc sau khi phòng, ban chuyên môn ký văn bản thẩm định.
đ) Làm thủ tục ban hành văn bản giải quyết thủ tục hành chính sau khi lãnh đạo ký duyệt.
2. Trường hợp đến ngày hẹn trả nhưng hồ sơ chưa giải quyết xong thì phòng, ban chuyên môn phải thông báo cho cán bộ phụ trách Bộ phận một cửa biết để lập phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định cho từng loại hồ sơ.
3. Sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phòng, ban chuyên môn cập nhật vào phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép, cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính và cập nhật vào phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” theo quy trình sử dụng phần mềm.
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (đối với những trường hợp chưa thu phí).
Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa.
2. Tổ chức công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa và trên Trang Thông tin điện tử của địa phương (tên thủ tục hành chính, danh mục thành phần hồ sơ, biểu mẫu, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính...).
3. Ban hành quy chế phối hợp, quy định trách nhiệm của các phòng chuyên môn, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý hồ sơ, trả hồ sơ tại bộ phận một cửa… đến việc chuyển hồ sơ trình UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện ký giải quyết.
4. Tập huấn về nghiệp vụ và phong cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định của Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt chẽ hoạt động của Bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính).
7. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức thuộc quyền trong việc giải quyết hồ sơ một cửa.
8. Khen thưởng kịp thời; xử lý nghiêm minh cán bộ, công chức khi có vi phạm trong việc giải quyết hồ sơ một cửa.
9. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cấp huyện (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ bộ phận một cửa
1. Tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện giải quyết hồ sơ; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc trong giao dịch.
2. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy định. Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
3. Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, đôn đốc quá trình xử lý hồ sơ của các phòng, ban liên quan thông qua phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa”.
5. Hàng tuần, hàng tháng thực hiện chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý hồ sơ của các phòng ban chuyên môn cho Chủ tịch UBND huyện (xem biểu mẫu 4).
Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ thụ lý giải quyết hồ sơ
1. Thụ lý thẩm định hồ sơ, kiểm tra các yếu tố pháp lý, lập tờ trình đề xuất tham mưu cấp thẩm quyền xem xét quyết định đối với các loại hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và chịu trách nhiệm pháp lý khi đề xuất giải quyết hồ sơ.
2. Thực hiện giải quyết hồ sơ đúng quy trình và thời gian quy định.
3. Cập nhật đầy đủ kết quả xử lý vào phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa”.
4. Chấp hành nghiêm túc các quy định của cấp có thẩm quyền về thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.
5. Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không phù hợp.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đến giải quyết hồ sơ
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung tại Quy định này và các quy định về thủ tục hành chính.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan.
4. Không hối lộ, không được cản trở hoạt động giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong việc giải quyết hồ sơ.
5. Giám sát việc giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước; phản ánh, kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp huyện về các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết hồ sơ một cửa.
6. Chủ động phản ảnh với UBND tỉnh những vướng mắc, bất hợp lý của thủ tục hành chính để kịp thời bổ sung, sửa đổi, cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính theo hướng ngày càng đơn giản.
Điều 15. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế tổ chức xây dựng, triển khai áp dụng phần mềm tin học phục vụ quá trình tiếp nhận, thụ lý và giao trả kết quả, đảm bảo kết nối liên thông, phục vụ yêu cầu theo dõi, quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
2. Phối hợp với sở Nội vụ thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những trường hợp vi phạm./.
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG HỒ SƠ MỘT CỬA
1. Tên hồ sơ trình:....................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân trình:............................................................
- Văn bản trình số:......................................, ngày:...........................................
- Người ký:........................................., chức vụ:..............................................
3. Nội dung yêu cầu bổ sung:
a) Danh mục hồ sơ thiếu, cần bổ sung (1):
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................
b) Nội dung khác có thiếu sót, cần điều chỉnh (2):
-...................................................................................................................;
-...................................................................................................................;
-...................................................................................................................;
-.................................................................................................................../.
| Huế, ngày ….. tháng…….năm….. |
Ghi chú:
- (1): số lượng hồ sơ, hồ sơ, văn bản còn thiếu theo yêu cầu cho từng loại thủ tục theo quy định đã niêm yết.
- (2): yêu cầu khác về tính pháp lý, thể thức văn bản của hồ sơ trình (sai thể thức văn bản, văn bản thiếu ngày ban hành, thiếu dấu, chữ ký, ký sai thẩm quyền, …).
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Huế, ngày ……tháng ……năm....… |
PHIẾU TIẾP NHẬN - HẸN TRẢ HỒ SƠ MỘT CỬA
Số phiếu:............../
1. Tên hồ sơ trình:................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân trình:.......................................................
- Văn bản trình số:.............................., ngày:..............................................
- Người ký:........................................., chức vụ:.........................................
3. Hồ sơ gồm có:
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
Hồ sơ khác (nếu có):
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
4. Ngày hẹn trả kết quả:.................................
Ký giao - nhận hồ sơ
Người nộp | Người nhận |
(mặt sau của Phiếu)
Huế, ngày........... tháng........ năm.............
Ký xác nhận kết quả giao trả hồ sơ
Người nhận kết quả | Người giao kết quả |
Đã nhận đủ.......... bản chính
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
I. Thông tin hồ sơ (1): Mã số hồ sơ: …………
1. Tên hồ sơ: ..................................................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị giải quyết hồ sơ: ......................................................
3. Văn bản trình số: .................................................. , ngày:............................................
4. Người ký: ............................................................ , chức vụ:........................................
5. Thời gian thụ lý hồ sơ theo quy định:
- Ngày nhận: .............................................................. , ngày hẹn trả:...............................
II. Quá trình thụ lý hồ sơ:
1. Ý kiến chuyên viên thẩm định hồ sơ (2):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
| Ngày ……tháng ……năm....… |
2. Ý kiến cơ quan, phòng chuyên môn khác phối hợp (nếu có) (3):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Ngày ……tháng ……năm....… |
3. Ý kiến của lãnh đạo Phòng, Ban thẩm định hồ sơ (4):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Ngày ……tháng ……năm....… |
4. Ý kiến Lãnh đạo UBND cấp huyện (5):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Ngày ……tháng ……năm....… |
---------------
Ghi chú:
- (1): phần này do thành viên bộ phận một cửa ghi.
- (2): ghi ý kiến thẩm định hoặc theo nội dung dự thảo văn bản thẩm định của Phòng, Ban.
- (3): ghi ý kiến thẩm định hoặc theo nội dung dự thảo văn bản thẩm định của Phòng, Ban phối hợp (nếu có). Đối với cơ quan khác góp ý, ghi tóm tắt nội dung góp ý (nếu ngắn gọn) hoặc ghi số, ngày ban hành văn bản góp ý.
- (4): ghi ý kiến thẩm định hoặc theo nội dung văn bản thẩm định của Phòng, Ban.
- (5): đồng ý phê duyệt hoặc có ý kiến khác.
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Huế, ngày...... tháng..... năm........ |
Tình hình tiếp nhận - giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại “...................” từ ngày ….. - …../…../..........
Kính gửi:............................................................
A. VỀ TIẾP NHẬN, THỤ LÝ VÀ GIAO TRẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
I. TIẾP NHẬN VÀ GIAO TRẢ HỒ SƠ TRONG TUẦN (từ ngày..... -...../....../........):
1. Tiếp nhận hồ sơ: Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận:......... hồ sơ; trong đó:
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
………………
2. Giao trả hồ sơ:
a. Đã tiếp nhận kết quả giao trả từ văn thư:.... hồ sơ; trong đó:
- Quyết định: ……….... hồ sơ
- Công văn: …………... hồ sơ
- Giấy chứng nhận QSD đất: ……….... hồ sơ
....
b. Đã hoàn trả: …………... hồ sơ
3. Số hồ sơ đã xử lý quá hạn: …………………hồ sơ.
Hiện nay, tình hình thụ lý hồ sơ thường xuyên bị quá hạn; trong tuần đã có.... hồ sơ quá hạn được thụ lý, cụ thể như sau:
STT | Trích yếu | Ngày nhận | Ngày trả | Ngày thụ lý hs |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4. Số hồ sơ đã xử lý nhưng chưa hoàn trả:..... hồ sơ; trong đó:
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
………………
II. TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ HỒ SƠ TỪ NGÀY... -.../.../......:
1. Tình hình tiếp nhận hồ sơ: Đã tiếp nhận được........ hồ sơ.
2. Tình hình thụ lý hồ sơ:
- Hồ sơ đã xử lý đúng hạn là....... hồ sơ, đạt tỷ lệ..... hồ sơ được xử lý đúng hạn.
- Hồ sơ đã xử lý quá hạn và quá hạn chưa xử lý là........ hồ sơ
3. Tình hình hồ sơ chưa xử lý:
- Hồ sơ trong hạn:........ hồ sơ
- Hồ sơ quá hạn chưa xử lý:........ hồ sơ
Hiện nay số hồ sơ đã quá hạn nhưng chưa xử lý là...... hồ sơ, cụ thể như sau:
STT | Trích yếu | Ngày nhận | Ngày trả |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
4. Tình hình thực hiện phần mềm theo dõi việc thụ lý hồ sơ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
B. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
<ĐƠN VỊ BÁO CÁO>
- 1Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân huyện Phú Vang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 985/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong cấp đăng ký kinh doanh, con dấu và mã số thuế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 7Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân huyện Phú Vang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1858/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 985/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong cấp đăng ký kinh doanh, con dấu và mã số thuế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2010 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2651/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực