Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2649/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KHUNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ (CRIEM) - DỰ ÁN THÀNH PHẦN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo Công văn số 3825/TCĐBVN-KHCN,MT&HTQT ngày 29/6/2022 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc áp dụng tiêu chuẩn trong các dự án đầu tư xây dựng và bảo trì công trình giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tại Tờ trình số 1333/TTr-BQLGT ngày 30/9/2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2981/TTr-SGTVT ngày 30/9/2022; kèm theo Kết quả thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng số 2979/KQTĐ-SGTVT ngày 30/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam đã được UBND tỉnh phê duyệt tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021; với nội dung như sau:
1. Khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của dự án đã duyệt tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh: theo khoản 11 mục I Kết quả thẩm định số 170/KQTĐ-SGTVT ngày 22/01/2022 của Sở Giao thông vận tải.
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng sau khi điều chỉnh:
a) Hợp phần 1: Tiểu dự án QNa-01, QNa-02 và QNa-03 (các công trình giao thông).
- Khảo sát: Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát TCCS 31:2020/TCĐBVN; Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn chuyên ngành 96 TCN 43-90; Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012; Công tác trắc địa trong xây dựng - yêu cầu chung TCVN 9398-2012; Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu TCCS 41:2022/TCĐBVN.
- Thiết kế và thi công: Tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn TCVN 10380-2014; Đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005; Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017; Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79 (thiết kế cống); Quy trình tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013; Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế TCCS 38:2022/TCĐBVN; Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường BTXM thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông TCCS 39:2022/TCĐBVN; Tường chắn rọ đá trọng lực - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu TCCS 13:2016/TCĐBVN; Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ đang khai thác TCCS 14:2016/TCĐBVN; Gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ - Yêu cầu thiết kế TCCS 34:2020/TCĐBVN; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu; Công tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-2012; Nền đường ô tô - thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012; Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép TCVN4453-1995; Cầu và cống - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCCS 05:2012/TCĐBVN; Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông TCCS 40:2022/TCĐBVN; Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường TCVN 13567-1:2022.
b) Hợp phần 2: Tiểu dự án QNa-04 và QNa-05 (công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): theo khoản 13 mục I Văn bản số 113/SNN&PTNT-QLXDCT ngày 13/01/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 và số 1182/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông (chủ đầu tư) căn cứ các nội dung đã được phê duyệt và nội dung điều chỉnh tại Quyết định này để tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và quy định của nhà tài trợ; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
2. Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp, theo dõi, hướng dẫn, giải quyết các hồ sơ, thủ tục liên quan theo thẩm quyền và kiểm tra, giám sát chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Chủ tịch UBND các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Tây Giang và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 828/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở hạ tầng trọng yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 thuộc lĩnh vực thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nhằm thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 828/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở hạ tầng trọng yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 thuộc lĩnh vực thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nhằm thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Công văn 3825/TCĐBVN-KHCN,MT&HTQT năm 2022 về áp dụng tiêu chuẩn trong các dự án đầu tư xây dựng và bảo trì công trình giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2649/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh khung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2649/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Hồng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra