Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NGM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2648/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN BẢO LÂM ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 140a/TTr-UBND ngày 06/9/2016 của UBND huyện Bảo Lâm đề nghị thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 271/TTr-SNN ngày 21/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi: 13 xã và thị trấn Lộc Thắng trên địa bàn huyện Bảo Lâm.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Bảo Lâm trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.

b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2019, có 13/13 xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Bảo Lâm đạt chuẩn quốc gia về xây dựng huyện nông thôn mới, cụ thể như sau:

- Các xã: Lộc An, Lộc Ngãi, Lộc Quảng và Lộc Thành tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được; phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

- Năm 2016: Xã Lộc Phú, B’Lá, Lộc Đức và Tân Lạc đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2017: Xã Lộc Nam và Lộc Tân đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2018: Xã Lộc Bắc, Lộc Bảo và Lộc Lâm đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Ngoài ra huyện Bảo Lâm cần phải đạt được các tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung:

a) Quy hoạch:

Rà soát điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế của từng giai đoạn đối với các quy hoạch chung của từng xã và quy hoạch ngành trên địa bàn, gắn quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:

- Giao thông: Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng và với trung tâm xã; hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện. Đầu tư, nâng cấp tuyến đường quốc lộ 55, tỉnh lộ 725 đi qua huyện; 49 km đường trục xã, liên xã, trục thôn; 46 km đường ngõ xóm và 51 km đường trục chính nội đồng. Đến năm hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về giao thông.

- Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: xây dựng mới, nâng cấp 05 hồ thủy lợi, đào 300 ao, hồ nhỏ và 13,5 km kênh mương. Đến năm 2017, có 13/13 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.

- Điện: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện; cải tạo xây dựng mới 23 trạm biến áp, 26,5 km đường dây trung thế và 309,5 km đường dây hạ thế. Đến hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về điện.

- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã; tập trung đầu tư xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới, cụ thể đầu tư nâng cấp 02 trường Trung học phổ thông, 05 trường Trung học cơ sở, 03 trường Tiểu học và 09 trường Mầm non. Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.

- Cơ sở vật chất văn hóa: Đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn theo quy định; hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, gồm đầu tư xây dựng mới 02 nhà văn hóa và khu thể thao xã, xây dựng mới 16 và nâng cấp 44 nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đến năm 2017, có 13/13 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.

- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xây dựng chợ thực phẩm tươi sống trên địa bàn xã Lộc Đức; đối với các xã khác xây dựng, phát triển các điểm để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhân dân trên địa bàn. Đến hết năm 2016, có 13/13 xã đạt tiêu chí về chợ nông thôn.

- Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên toàn địa bàn huyện; xây dựng, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các thôn hoạt động hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.

- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực hỗ trợ xóa 695 căn nhà tạm thuộc hộ gia đình chính sách và hộ nghèo. Vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng; hướng tới không còn nhà tạm, nhà dột nát. Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư.

c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:

- Tiếp tục thực hiện tốt công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Duy trì diện tích cà phê ổn định ở mức 29.000 ha, xây dựng vùng chuyên canh cà phê tại các xã: Lộc Đức, Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc Phú, Lộc Quảng khoảng 9.000 ha, trong đó có 01 vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao khoảng 300 ha tại 02 xã Lộc Ngãi và Lộc Đức; xây dựng mô hình sản xuất chè an toàn và ứng dụng công nghệ cao khoảng 300 ha tại các xã: Lộc Quảng, Lộc Tân, Lộc Thắng và B’Lá. Phát triển chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm theo quy mô trang trại bằng hình thức nuôi gia công cho các công ty để bao tiêu sản phẩm tại các xã: Lộc Nam, Lộc Tân, Lộc Quảng, Lộc Lâm. Tiếp tục đầu tư phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn.

- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện nhằm góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững như hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,...nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một các bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo.

- Ưu tiên phát triển hình thức tổ chức sản xuất theo hướng liên minh sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với các công ty trong và ngoài nước. Tiếp tục củng cố các Hợp tác xã, tổ hợp tác hiện có, khuyến khích thành lập các HTX, THT mới hoạt động trong các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp.

- Phấn đấu đến năm 2019 thu nhập bình quân đầu người trên 55 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn dưới 2%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc tiểu số còn dưới 5% (theo tiêu chí mới). Đến năm 2018, có 13/13 xã đạt tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo và hình thức tổ chức sản xuất.

d) Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội và môi trường:

- Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, Trung học bổ túc, học nghề đạt 90% trở lên; giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở; đào tạo để nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 60%.

- Duy trì nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới cấp huyện; củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho các trạm y tế xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho cán bộ y tế thực hiện tốt nhiệm vụ. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện luật bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính, các bệnh do lối sống không lành mạnh mang lại. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 85%.

- Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa cơ sở; đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phấn đấu trên 95% số thôn đạt chuẩn làng văn hóa, trên 35% người dân tham gia hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên; bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa cho phù hợp với yêu cầu về nông thôn mới; thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động Văn hóa - Thể thao kết nối với các xã có hiệu quả.

- Môi trường: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn, gồm: Xây dựng 20 công trình nước tự chảy và giếng khoan nước sinh hoạt tập trung; cải tạo nâng cấp 150 km hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng 04 điểm thu gom, xử lý rác thải các trung tâm cụm xã; quy hoạch nghĩa trang tập trung tại các xã; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng.

đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:

- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt “trong sạch, vững mạnh”; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên; các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”. Đến năm 2017 có 13/13 xã đạt tiêu chí về Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.

- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh tại từng địa bàn dân cư.

4. Các giải pháp thực hiện Đề án:

a) Về tuyên truyền: Quán triệt đầy đủ việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành để huy động cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia. Phát động phong trào thi đua xây dựng huyện Bảo Lâm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 trên địa bàn toàn huyện. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

b) Về quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã cho phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương và quy hoạch chung của huyện, tỉnh; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; các vùng chuyên canh sản xuất cây trồng, vật nuôi, các cơ sở phục vụ sản xuất, phù hợp với sản phẩm đặc thù và truyền thống của địa phương.

c) Về huy động nguồn lực:

- Thực hiện huy động đa dạng các nguồn vốn, nhằm phát huy tối đa các nguồn lực của cộng đồng địa phương theo phương châm dựa vào nội lực của cộng đồng địa phương là chính; thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn vốn đúng quy định, có hiệu quả; thực hiện tốt cơ chế huy động nguồn lực theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 về tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và cơ chế huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới, đề án phát triển đường giao thông nông thôn, đề án phát triển hệ thống ao hồ nhỏ, đề án quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn. Phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới, các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thực hiện theo cơ chế đầu tư xây dựng của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thực hiện tốt việc vay vốn tín dụng theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp.

d) Về xây dựng cơ sở hạ tầng:

- Tập trung đầu tư phát triển, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thiết yếu như đường giao thông nông thôn, hệ thống ao hồ, thủy lợi nhỏ, hệ thống điện thắp sáng công cộng, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát, quản lý và thụ hưởng” trong xây dựng nông thôn mới.

- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân phát huy tinh thần làm chủ dựa vào nội lực là chính nhằm quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các công trình kết cấu hạ tầng sẵn có ở nông thôn.

đ) Về phát triển sản xuất:

- Đẩy mạnh sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa và không ngừng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Ưu tiên phát triển các cây trồng chủ lực của huyện như chè, cà phê, bơ, ... theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, cải tạo vườn cà phê theo hướng bền vững, vườn chè theo hướng an toàn, VietGAP; đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Khuyến khích tạo điều kiện phát triển kinh tế hộ gia đình, xây dựng và phát triển các hình thức liên kết sản xuất ở nông thôn gắn với phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại và phát triển doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 150/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.

e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:

- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, ưu tiên xã hội hóa trong phát triển giáo dục nhằm huy động nhiều nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế xã để phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt hơn. Vận động nhân dân tự nguyện tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, coi đây là giải pháp đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.

- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với xây dựng nông thôn mới. Vận động nhân dân thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, bài trừ các hủ tục lạc hậu và tệ nạn xã hội; giữ gìn vệ sinh công cộng bảo vệ môi trường , thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; xây dựng hình mẫu người nông dân văn minh, sản xuất kinh doanh giỏi, sống có văn hóa, tích cực giúp đỡ cộng đồng.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không - 3 sạch”; vận động nhân dân xây dựng đầy đủ 03 công trình nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước; các cơ sở chăn nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh. Phát động toàn dân tham gia phong trào xây dựng quê hương xanh, sạch, đẹp. Xây dựng các quy chế bảo vệ môi trường, nguồn nước; quy chế quản lý, thu gom rác thải. Vận động các hộ chăn nuôi xây dựng công trình Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi.

g) Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực: Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, tạo ra lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển dịch vụ, du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của huyện; đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.

h) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, củng cố nền quốc phòng toàn dân và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn:

- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được phê duyệt, chính quyền các xã chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã. Tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nông thôn; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ vững địa bàn an toàn, xây dựng nội quy, quy ước làng xóm về an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.

i) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Chương trình:

- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...) theo Bộ tài liệu chuẩn.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.

5. Nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2019: 3.844,95 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách nhà nước: 378,295 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 9,8%, gồm:

- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 128,6 tỷ đồng (NSTW: 45,3 tỷ đồng, NSĐP: 83,3 tỷ đồng).

- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 249,695 tỷ đồng.

b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 67,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,8%;

c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 849,155 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 22,1%;

d) Vốn tín dụng: 2.550 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 66,3%.

Chi tiết tại các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 2.

1. UBND huyện Bảo Lâm có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND các xã và thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2016 - 2019 và hàng năm điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Bảo Lâm triển khai các nội dung của Đề án.

3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Bảo Lâm triển khai thực hiện Đề án; ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo Lâm và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ nông thôn mới TW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP nông thôn mới TW;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ ĐẾN 2015 VÀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019 THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị hành chính

TC 1

TC 2

TC 3

TC 4

TC 5

TC 6

TC 7

TC 8

TC 9

TC 10

TC 11

TC 12

TC 13

TC 14

TC 15

TC 16

TC 17

TC 18

TC 19

TH 2015

KH 2016

KH 2017

KH 2018

KH 2019

Ghi chú

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi

Điện

Trường học

CSVC văn hóa

Cơ sở hạ tầng thương mại

Thông tin và truyền thông

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Hộ nghèo

Lao động có việc làm

Hình thức TC

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và an toàn thực phẩm

HT Chính trị và tiếp cận PL

Quốc phòng và an ninh

 

Toàn huyện

4

11

10

12

8

7

12

13

8

8

6

13

7

12

7

13

10

5

13

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộc An

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

Nâng cao chất lượng các tiêu chí

Xã điểm của tỉnh

2

Xã Lộc Thành

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

Xã ưu tiên của huyện

3

Xã Lộc Quảng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

4

Xã Lộc Ngãi

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

5

Xã Lộc Đức

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

13

19

 

 

6

Xã Lộc Phú

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

16

19

 

 

7

Xã Lộc Nam

2016

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

13

17

19

 

Xã Nghèo

8

Xẫ Lộc Tân

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2016

2017

2017

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

11

13

19

 

 

9

Xã Tân Lạc

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

14

19

 

 

10

Xã Lộc Lâm

2016

Đạt

2017

Đạt

2018

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2018

2016

Đạt

2017

2017

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

10

13

17

19

 

Xã Nghèo

11

Xã Lộc Bảo

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

2018

2018

Đạt

2018

Đạt

2016

Đạt

2016

2017

Đạt

10

12

16

19

 

Xã Nghèo

12

Xã Lộc Bắc

2016

Đạt

2017

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2018

2018

Đạt

2018

Đạt

2016

Đạt

2016

2017

Đạt

10

12

15

19

 

Xã Nghèo

13

Xã B'Lá

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14

19

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHI TIẾT CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)

Tiêu chí

Nội dung

Thời gian hoàn thành tiêu chí

Lộc An

Lộc Thành

Lộc Quảng

Lộc Ngãi

Lộc Đức

Lộc Phú

Lộc Nam

Lộc Tân

Tân Lạc

Lộc Lâm

Lộc Bảo

Lộc Bắc

B'Lá

1

Quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

1.1

Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.2

Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2

Giao thông

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.1

Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.2

Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.3

Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.4

Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

3

Thủy lợi

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2017

Đạt

3.1

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2017

Đạt

3.2

Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2017

Đạt

4

Điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.1

Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.2

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 98%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

5

Trường học (Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥ 70%)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2017

2016

6

Cơ sở vật chất văn hóa

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2017

2016

Đạt

2017

Đạt

2016

6.1

Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2017

2016

Đạt

2017

Đạt

2016

6.2

Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2017

2016

Đạt

2017

Đạt

2016

6.3

Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng: 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8

Thông tin và truyền thông

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.1

Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.2

Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.3

Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.4

Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2017

2017

2018

Đạt

9.1

Nhà tạm, dột nát (Không có)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

2017

2017

2017

Đạt

9.2

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 75%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

2017

2018

Đạt

10

Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 41 triệu đồng/người/năm)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

Đạt

2018

2018

2018

Đạt

11

Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2016

2016

2018

2018

2016

12

Lao động có việc làm (Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥ 90%)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

13

Tổ chức sản xuất

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2017

2018

2018

2016

13.1

Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2017

2018

2018

2016

13.2

Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2017

2017

2017

2016

14

Giáo dục và đào tạo

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

14.1

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.2

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥ 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

14.3

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 25%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

15

Y tế

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

15.1

Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế Đạt từ 85% trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

15.2

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

15.3

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 31,4%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

16

Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa" liên tục từ 05 năm trở lên)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

17.1

Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh > 95% (≥ 50% nước sạch)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.2

Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.3

Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

17.4

Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.5

Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

17.6

Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥ 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

17.7

Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 60%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

17.8

Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

2016

Đạt

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2017

2017

Đạt

18.1

Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

2017

2017

Đạt

18.2

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.3

Đảng bộ, Chính quyền xã Đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2017

2017

Đạt

18.4

Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.5

Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2017

2017

Đạt

18.6

Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2017

2017

Đạt

19

Quốc phòng và an ninh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19.1

Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19.2

Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016-2019.
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn

Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019

Đầu tư trực tiếp từ chương trình NTM

Vốn lồng ghép

Vốn tín dụng

Vốn dân đóng góp

Doanh nghiệp, tổ chức khác

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

Tổng cộng

3.844.950

3.844.950

128.600

45.300

40.500

42.800

249.695

103.865

136.510

9.320

2.550.000

8.491.550

67.500

1

Quy hoạch

2.100

2.100

2.100

1.800

 

300

 

 

 

 

 

 

 

2

Giao thông

204.530

204.530

68.000

24.000

20.000

24.000

90.000

43.000

47.000

 

 

43.925

2.605

3

Thủy lợi

26.000

26.000

8.000

2.000

5.000

1.000

6.000

 

5.000

1.000

 

12.000

 

4

Điện

20.320

20.320

 

 

 

 

18.320

10.000

8.000

320

 

2.000

 

5

Cơ sở vật chất trường học

40.500

40.500

15.000

5.000

5.000

5.000

25.000

10.000

15.000

 

 

300

200

6

CSVC văn hóa

32.500

32.500

13.000

2.000

5.000

6.000

12.000

3.000

9.000

 

 

6.500

1.000

7

Chợ nông thôn

15.000

15.000

 

 

 

 

3.000

0

3.000

 

 

 

12.000

8

Xóa nhà tạm, nhà dột nát

69.500

69.500

 

 

 

 

17.375

4.865

12.510

 

34.750

15.985

1.390

9

Xây dựng và chỉnh trang nhà ở

400.000

400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

200.000

200.000

 

10

Y tế

10.500

10.500

 

 

 

 

10.500

10.000

 

500

 

 

 

11

Đầu tư PTSX

3.000.000

3.000.000

21.000

10.000

5.000

6.000

45.000

20.000

25.000

 

2.315.250

568.445

50.305

12

Tuyên truyền, tập huấn

6.000

6.000

1.500

500

500

500

4.500

 

1.000

3.500

 

 

 

13

Môi trường

15.000

15.000

 

 

 

 

15.000

3.000

10.000

2.000

 

 

 

14

Củng cố, phát triển HTCT

3.000

3.000

 

 

 

 

3.000

 

1.000

2.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

PHÂN KỲ VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN BẢO LÂM THEO TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục đầu tư

Tổng

2016

2017

2018

2019

 

TỔNG

3.844.950

862.300

929.500

1.015.000

1.038.150

1

Quy hoạch

2.100

300

 

1.000

800

2

Giao thông

204.530

60.000

50.000

50.000

44.530

3

Thủy lợi

26.000

5.500

8.000

8.000

4.500

4

Điện

20.320

3.000

10.000

5.000

2.320

5

Cơ sở vật chất trường học

40.500

13.000

13.000

10.000

4.500

6

CSVC văn hóa

32.500

9.000

7.000

8.000

8.500

7

Chợ nông thôn

15.000

 

3.000

3.000

9.000

8

Xóa nhà tạm, nhà dột nát

69.500

15.000

25.000

25.000

4.500

9

Xây dựng và chỉnh trang nhà ở

400.000

100.000

100.000

100.000

100.000

10

Y tế

10.500

2.500

8.000

 

 

11

Đầu tư PTSX

3.000.000

650.000

700.000

800.000

850.000

12

Tuyên truyền, tập huấn

6.000

1.000

1.500

1.500

2.000

13

Môi trường

15.000

2.000

3.000

3.000

7.000

14

Củng cố, phát triển HTCT

3.000

1.000

1.000

500

500

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO LĨNH VỰC HUYỆN BẢO LÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn

Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019

Đầu tư trực tiếp từ chương trình NTM

Vốn lồng ghép

Vốn tín dụng

Vốn dân đóng góp

Doanh nghiệp, tổ chức khác

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

1

Quy hoạch

2.100

2.100

2.100

1.800

 

300

 

 

 

 

 

 

 

2

Vốn đầu tư XDCB

818.850

818.850

104.000

33.000

35.000

36.000

182.195

80.865

99.510

1.820

234.750

280.710

17.195

3

Vốn phát triển SX

3.000.000

3.000.000

21.000

10.000

5.000

6.000

45.000

20.000

25.000

0

2.315.250

568.445

50.305

4

Vốn sự nghiệp khác

24.000

24.000

1.500

500

500

500

22.500

3.000

12.000

7.500

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

3.844.950

3.844.950

128.600

45.300

40.500

42.800

249.695

103.865

136.510

9.320

2.550.000

849.155

67.500