- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Luật Doanh nghiệp 2020
- 10Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Nhà ở do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2634/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014; Văn bản hợp nhất Luật Nhà ở số 03/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Quyết định này thay thế Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND, ngày 01/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, nội dung, cơ chế, quy trình, trách nhiệm phối hợp thực hiện thủ tục đầu tư, các thủ tục khác có liên quan trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
2. Quy chế này không áp dụng đối với các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP);
3. Những nội dung, thủ tục khác có liên quan đến dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, đất đai, nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các Sở ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đến quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy chế này.
1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho nhà đầu tư; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn;
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến dự án đầu tư;
4. Tuân thủ các quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án;
3. Thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
4. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp Giấy phép xây dựng công trình;
5. Các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư, không thuộc các thủ tục được quy định tại Điều này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định pháp luật.
1. Các cơ quan được giao là đầu mối quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các hồ sơ có liên quan theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy chế này chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ thực hiện liên thông; lập và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan.
2. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan theo quy định, văn bản lấy ý kiến phải nêu rõ nội dung lấy ý kiến đối với từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Cơ quan có chức năng giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm xử lý, gửi văn bản có ý kiến đến cơ quan chủ trì lấy ý kiến và phải đúng thời gian, đúng nội dung theo yêu cầu của cơ quan chủ trì. Quá thời gian yêu cầu, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời, không thông tin phản hồi lý do chậm trả lời hoặc có văn bản trả lời nhưng không nêu rõ quan điểm của đơn vị thì được xem như đã chấp thuận với nội dung lấy ý kiến; người đứng đầu đơn vị hoàn toàn chịu tránh nhiệm đối với nội dung được lấy ý kiến thuộc chức năng quản lý của đơn vị mình theo quy định pháp luật.
4. Khi đơn vị chủ trì tổ chức cuộc họp, thủ trưởng đơn vị được mời không trực tiếp dự họp phải cử người đại diện tham dự họp, ý kiến phát biểu của người dự họp phải nêu quan điểm giải quyết vấn đề của đơn vị, ý kiến của người dự họp thay chính là ý kiến của thủ trưởng đơn vị. Trường hợp có bên không thống nhất nội dung kết luận thì ý kiến sẽ được lưu trong biên bản cuộc họp và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 6. Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan, đơn vị có liên quan bằng văn bản.
2. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến phải gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến cơ quan chủ trì theo thời hạn được nêu trong văn bản lấy ý kiến của cơ quan chủ trì.
3. Trong thời hạn quy định, cơ quan chủ trì lập báo cáo thẩm định trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo quy định đối với từng nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này.
4. Khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận theo nội dung báo cáo thẩm định trong thời gian quy định của từng thủ tục hành chính có liên quan. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Cơ quan chủ trì thông báo kết quả giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư khi nhận được kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ trưởng các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng quy trình và các thủ tục nội bộ bao gồm trình tự giải quyết các thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận, xử lý hồ sơ đến trả kết quả cho nhà đầu tư, thống nhất với cơ quan đầu mối bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại quy chế này và phải niêm yết công khai.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục liên quan đến thẩm quyền, trách nhiệm của đơn vị mình theo quy định pháp luật và giải quyết thủ tục theo nguyên tắc một cửa tại bộ phận “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả”.
3. Các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao gồm: Số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu biểu cần thiết đối với nhà đầu tư trong lĩnh vực, thủ tục phụ trách và niêm yết công khai tại cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
4. Thủ trưởng các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phân công, tổ chức thực hiện nghiêm các nội dung tại Quy chế này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư gồm: các thủ tục Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và Điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Công khai quy trình, hướng dẫn thủ tục ký quỹ đầu tư; xác định số tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định; thỏa thuận ký quỹ, quản lý và hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định;
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Phối hợp thẩm định năng lực của nhà đầu tư trong bước lựa chọn nhà đầu tư;
3. Thông tin bằng văn bản cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng về nội dung các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành do ngành quản lý đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh có liên quan đến các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này;
4. Chủ trì phối hợp với các Sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất đai, việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường tại các dự án; xử lý, hoặc đề xuất cơ quan thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng công trình;
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng công trình;
3. Phối hợp với các Sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý và hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch, kiến trúc được duyệt; chủ trì hướng dẫn nhà đầu tư lập nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng các dự án; có ý kiến về quy hoạch khi Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch theo phân cấp;
4. Có ý kiến thỏa thuận về vị trí mặt bằng xây dựng đối với các dự án không bắt buộc phải lập quy hoạch chi tiết;
5. Thông tin bằng văn bản cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường về nội dung các quy hoạch xây dựng, đô thị, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành do ngành quản lý đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh có liên quan đến các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này;
6. Phối hợp thẩm định năng lực của nhà đầu tư trong bước lựa chọn nhà đầu tư;
7. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, thống kê danh sách các dự án đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Sở ngành, địa phương liên quan đề xuất triển khai đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp thẩm định năng lực tài chính của nhà đầu tư theo quy định pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư đối với các dự án đầu tư; theo dõi, giám sát việc thực hiện, chất lượng các dự án trên địa bàn quản lý;
2. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của cấp huyện; Công bố các thông tin về: Mật độ xây dựng, lộ giới, tầng cao; Quy hoạch về ngành nghề trên địa bàn;
3. Chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hỗ trợ nhà đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo đúng tiến độ;
4. Có trách nhiệm báo cáo và gửi hồ sơ Quy hoạch (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện) về Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở ngành liên quan để quản lý, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm cơ sở thẩm định dự án đầu tư theo quy định.
5. Phối hợp thẩm định năng lực của nhà đầu tư theo quy định pháp luật./.
- 1Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đối với dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 5166/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục “Quyết định chủ trương đầu tư” theo quy định tại Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định suất đầu tư và số lao động sử dụng đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định và quản lý, giám sát dự án đầu tư từ vốn ngoài ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Luật Doanh nghiệp 2020
- 13Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Nhà ở do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 15Quyết định 5166/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục “Quyết định chủ trương đầu tư” theo quy định tại Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định suất đầu tư và số lao động sử dụng đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định và quản lý, giám sát dự án đầu tư từ vốn ngoài ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 20Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2634/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết