ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2610/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1475/TTr-SNN ngày 05 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được tiếp nhận tại cơ quan khác (Kho bạc nhà nước thành phố)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực phát triển nông thôn | |
1 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố |
II. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực phát triển nông thôn | |
1 | Thủ tục phê duyệt phương án kinh phí hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố |
2 | Thủ tục phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành được tiếp nhận của cơ quan khác (Kho bạc Nhà nước thành phố)
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố (Điều 11 Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay đến Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Kho bạc nhà nước thành phố tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn để người nộp bổ sung hoàn thiện.
- Bước 3: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc Nhà nước thành phố thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay cho chủ đầu tư theo quy định. Trường hợp từ chối, thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Căn cứ ngày hẹn theo Biên nhận, chủ đầu tư liên hệ Kho bạc nhà nước thành phố để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Kho bạc nhà nước thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao hợp lệ hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hợp đồng cho vay đã ký với các tổ chức cho vay (trường hợp thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay trong kỳ đầu tiên hoặc hợp đồng vay có điều chỉnh).
+ Bảng kê chi phí và phiếu tính lãi vay kèm khế ước nhận nợ do các tổ chức cho vay tại thời điểm hỗ trợ lãi vay phát hành (bản sao) với các khoản vay thuộc hạng mục chi phí đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hỗ trợ lãi vay.
+ Văn bản (hoặc giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư) có xác nhận của tổ chức cho vay: về thời gian hỗ trợ lãi vay, số dư nợ thực tế và tổng số tiền hỗ trợ lãi vay.
+ Giấy rút vốn đầu tư theo mẫu của Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và nghiệp vụ hoạt động Kho bạc Nhà nước (mẫu tại Kho bạc).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư thực hiện sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư sản xuất giống, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp Giấy chứng nhận.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển tiền hỗ trợ lãi vay cho chủ đầu tư hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án/dự án được hỗ trợ lãi vay.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
II. Thủ tục hành chính mới ban hành được tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thủ tục phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi được tổ chức cho vay đồng ý cấp tín dụng, chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã - nơi sản xuất, đầu tư.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận và cấp phiếu biên nhận cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các xã - phường - thị trấn phải hoàn thành việc xác nhận địa điểm đầu tư và chuyển toàn bộ hồ sơ lên Phòng Kinh tế quận - huyện.
- Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế quận - huyện phải kiểm tra thực tế về địa điểm đầu tư, đối tượng sản xuất của phương án có phù hợp với quy hoạch của quận - huyện, để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân nhân quận - huyện trình Hội đồng thẩm định thành phố xem xét thẩm định.
- Bước 5: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Kinh tế quận - huyện, Ủy ban nhân dân các quận - huyện phải xem xét trình Hội đồng thẩm định thành phố.
- Bước 6: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt phương án của Ủy ban nhân dân quận - huyện, Hội đồng thẩm định thành phố phải tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt.
- Bước 7: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án được hỗ trợ lãi vay của Hội đồng thẩm định thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định hỗ trợ và chuyển về Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn - nơi nộp hồ sơ để trả kết quả cho chủ đầu tư. Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay.
+ Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá hai mươi sáu ngày (26) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư thực hiện sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư sản xuất giống, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp Giấy chứng nhận
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế cấp huyện, Hội đồng thẩm định thành phố.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ lãi vay cho chủ đầu tư hoặc thông báo không chấp nhận hỗ trợ sản xuất (nêu rõ lý do).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (phụ lục 2 Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND).
i) Phí, lệ phí: Không
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phương án có xác nhận đồng ý cho vay vốn của tổ chức cho vay.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Đầu tư nuôi/trồng,………………………………………………………………………………)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân quận/huyện: |
Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức): ……………………… sinh năm: ……………….
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp /Chức vụ: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ đầu tư: ………………………………………………………………………………………
Số CMND số: …………………… do: CA …………………………………………..cấp
Đối tượng: | □ Hộ nghèo | □ Tổ hợp tác | □ Hợp tác xã |
| □ Doanh nghiệp (công ty) | □ Khác (ghi rõ): …………………………….. |
Sau khi xem xét Nghị quyết số …./2017/NQ-HĐND ngày … tháng … năm …… của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố.
Nay tôi làm đơn này (kèm phương án sản xuất đã được tổ chức cho vay đồng ý cho vay vốn) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ lãi vay khi vay vốn để đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi cam kết sử dụng số tiền vay đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng thời hạn quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định.
| Người vay vốn
|
Xác nhận địa điểm đầu tư trên địa bàn
|
2. Thủ tục phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Điều 10 Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi được tổ chức cho vay đồng ý cấp tín dụng, chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất, đầu tư.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc (riêng huyện Cần Giờ, Củ Chi là 05 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thành việc xác nhận địa điểm đầu tư và chuyển toàn bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực (Phòng Kinh tế quận - huyện) của Hội đồng thẩm định cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội đồng thẩm định cấp huyện phải tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt.
- Bước 5: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt của Hội đồng thẩm định cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định hỗ trợ. Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do. Kết quả chuyển về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 phương án hoặc giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất có xác nhận đồng ý cấp tín dụng của tổ chức cho vay.
+ Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 11 ngày làm việc (riêng huyện Cần Giờ, Củ Chi là không quá 13 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư thực hiện sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay dưới 10 tỷ đồng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế cấp huyện, Hội đồng thẩm định cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ hoặc thông báo không chấp nhận hỗ trợ sản xuất (nêu rõ lý do).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hỗ trợ lãi vay (phụ lục 2 Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND).
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phương án có xác nhận đồng ý cho vay vốn của tổ chức cho vay.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÃI VAY
(Đầu tư nuôi/trồng, …………………………………………………………………….)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân quận/huyện: |
Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức): ……………………… sinh năm: ……………….
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp /Chức vụ: …………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ đầu tư: ……………………………………………………………………………………
Số CMND số: …………………… do: CA …………………………………………..cấp
Đối tượng: | □ Hộ nghèo | □ Tổ hợp tác | □ Hợp tác xã |
| □ Doanh nghiệp (công ty) | □ Khác (ghi rõ): …………………………….. |
Sau khi xem xét Nghị quyết số …./2017/QĐ-UBND ngày … tháng … năm …… của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố.
Nay tôi làm đơn này (kèm phương án sản xuất đã được tổ chức cho vay đồng ý cho vay vốn) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ lãi vay khi vay vốn để đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi cam kết sử dụng số tiền vay đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng thời hạn quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định.
| Người vay vốn
|
Xác nhận địa điểm đầu tư trên địa bàn |
- 1Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2610/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: 20/07/2018
- Số công báo: Số 50
- Ngày hiệu lực: 20/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết