Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2025/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 19 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 142/TTr-SNNMT ngày 05 tháng 5 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2025. Bãi bỏ định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ NN&MT; Bộ TC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bắc Kạn;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, SNN&MT (02), NCPC (Hòa).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2025/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn xây dựng cho điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).

2. Đối tượng áp dụng

a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác (không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước).

Điều 2. Hệ số quy đổi sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

TT

Loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi

ĐV sản phẩm

Hệ số quy đổi

 

Tưới tiêu động lực, trọng lực và kết hợp

 

 

1

Tưới tiêu chủ động cho lúa

ha/vụ

1

2

Tưới tiêu chủ động cho màu, mạ, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày

ha/vụ

0,4

3

Tưới tiêu chủ động cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

ha/năm

0,8

4

Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị)

ha/năm

0,05

5

Cấp nước nuôi trồng thủy sản

ha/năm

1,97

Điều 3. Hướng dẫn áp dụng

1. Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi là cơ sở để các đơn vị quản lý lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ; tính giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ và theo quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Đối với định mức lao động, các lao động là công nhân vận hành hồ, đập và trạm bơm điện, kênh mương, quản lý diện tích... phải được bố trí bảo đảm trình độ theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

3. Các định mức ban hành tại Quy định này chưa tính tới các mục chi không thường xuyên bao gồm:

a) Chi phí khấu hao.

b) Chi phí quan trắc không thường xuyên (thuộc khoản chi phí bảo trì).

c) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (thuộc khoản chi phí bảo trì).

d) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

Chi phí tài chính;

Chi phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;

Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;

Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình;

Chi phí lắp đặt thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng;

Chi phí bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa, lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du;

Chi phí lập phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;

Chi phí xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập; Các chi hợp lý khác.

Trừ chi phí khấu hao (vì tính theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính) và chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi phí chưa tính trong định mức này đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành sản phẩm dịch vụ thủy lợi hàng năm.

đ) Khi triển khai công tác bảo trì phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:

a) Khoản chi phí tiền công, tiền lương, điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải sử dụng định mức để xác định tổng khoản chi.

b) Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tổng chi phí cho sản lượng, khối lượng, kế hoạch sản xuất hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp phù hợp với các quy định của pháp luật liên quan của từng sản phẩm, dịch vụ, từng biện pháp tưới tiêu, từng nội dung công việc.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 4. Định mức lao động

1. Định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành hồ chứa nước

a) Phân nhóm hồ:

Nhóm 1 (hồ nhỏ): Wtoàn bộ < 500.000 m3.

- Nhóm 1a: Wtoàn bộ < 500.000 m3.

Nhóm 2 (hồ vừa): 500.000 m3 ≤ Wtoàn bộ < 3.000.000 m3.

- Nhóm 2a: 500.000 m3 ≤ Wtoàn bộ ≤ 1.000.000 m3.

- Nhóm 2b: 1.000.000 m3 < Wtoàn bộ < 3.000.000 m3.

Nhóm 3 (hồ lớn): 3.000.000 m3 ≤ Wtoàn bộ < 1.000.000.000 m3.

- Nhóm 3a: 3.000.000 m3 ≤ Wtoàn bộ ≤ 10.000.000 m3.

- Nhóm 3b: 10.000.000 m3 < Wtoàn bộ < 1.000.000.000 m3 tràn tự do.

- Nhóm 3c: 10.000.000 m3 < Wtoàn bộ < 1.000.000.000 m3 tràn có cửa van.

b) Định mức vận hành, duy trì, bảo vệ công trình hồ chứa nước:

b1) Thành phần công việc:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

- Quan sát tình trạng trước và sau cống, tràn.

- Thao tác, vận hành đóng mở cống, tràn theo quy trình; quan trắc lưu lượng qua cống, tràn; đo độ mở, lưu lượng cống, tràn.

- Vệ sinh cỏ, rác, khơi thông dòng chảy, dẫn nước đến kênh đầu mối.

- Đo độ mở, lưu lượng cống (đọc từ đường quan hệ Q~H độ mở) (1 lần/ngày- mở | 1lần/tuần-đóng).

- Đo độ mở, lưu lượng tràn (đọc từ đường quan hệ Q~H độ mở) (1 giờ 1 lần khi có tràn nước).

- Quan trắc mưa (2 lần/ngày).

- Các yếu tố khí tượng thủy văn khác:

+ Đo áp lực thấm - mực nước hạ lưu chân đập, đường bão hòa bằng mực nước trong các ống đo áp thân đập, áp lực nước thấm lên công trình bê tông, khe hở và lưu lượng nước thấm (1 lần/2ngày khi mực nước dưới mực nước dâng bình thường; 1 ngày/lần khi mực nước hồ cao hơn mực nước dâng bình thường);

+ Lưu lượng thấm tại cửa ra rãnh thu nước thấm (nếu có công trình đo hoặc đánh giá nhiều, ít theo quy định) (1 lần/ngày);

+ Giám sát, ngăn cấm, xử lý người, gia súc chăn thả vào phạm vi đập (tính trung bình 1 lần 1 ngày);

+ Thực hiện các công việc khác;

+ Kiểm tra hàng ngày khi cống vận hành, vớt bèo, rác, xử lý các điểm bồi lắng, phế thải khu vực thượng, hạ lưu cống, thu gom, vận chuyển bèo, rác, phế thải về nơi quy định trong phạm vi 100m.

- Trực bảo vệ nhà quản lý, công trình đầu mối hồ; vệ sinh khu vực khuôn viên nhà quản lý, xử lý vi phạm (nếu có), hỗ trợ vận hành.

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về quá trình vận hành.

b2) Yêu cầu chất lượng:

- Số liệu quan trắc đảm bảo quy định; xử lý bèo, rác, bồi lắng kịp thời, vận chuyển về nơi quy định; không làm ảnh hưởng đến năng lực dẫn nước.

- Vận hành cống, tràn theo quy trình vận hành được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh và an toàn lao động; đảm bảo thời gian vận hành, lưu lượng theo yêu cầu.

- Công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện được bảo dưỡng đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất.

- Bèo, rác, phế thải không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cống lấy nước.

- Không để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản.

- Kịp thời phát hiện, phối hợp với chính quyền địa phương ngăn chặn và xử lý, không để vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi tồn tại.

- Vận hành cống, tràn theo đúng quy trình vận hành được phê duyệt, đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động; đảm bảo thời gian vận hành và lưu lượng theo yêu cầu.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b3) Định mức hao phí

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 2a

Nhóm 2b

A.10

Vận hành, duy trì, bảo vệ công trình hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

Công

 

33,74

35,02

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

2,01

 

 

 

 

01

02

03

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 3a

Nhóm 3b

Nhóm 3c

A.10

Vận hành, duy trì, bảo vệ công trình hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 5/7

Công

64,81

72,68

123,34

 

 

04

05

06

c) Định mức kiểm tra, quan trắc hồ chứa nước:

c1) Thành phần công việc:

c1.1) Công tác chuẩn bị

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

c1.2) Kiểm tra định kỳ trước, trong và sau mùa lũ:

- Đập ngăn nước (2 lần/năm):

+ Đỉnh đập: Kiểm tra, quan sát, đánh giá hiện tượng nứt nẻ, biến dạng không bình thường, nước đọng, sự ổn định của tường chắn sóng;

+ Mái thượng lưu: Kiểm tra, quan sát, đánh giá sự ổn định mái thượng lưu (phát hiện các hiện tượng bong tróc, xô tụt mái đá, vết nứt, cung trượt, hố sụt, tổ mối, cỏ cây dại…) cần phải xử lý ngay;

+ Mái hạ lưu: Kiểm tra, quan sát sự ổn định của mái đập gồm: phát hiện các hiện tượng bong tróc, xô tụt mái cỏ, vết nứt, cung trượt, hố sụt, tổ mối, cỏ cây dại… cần bảo dưỡng, xử lý ngay; kiểm tra bộ phận lọc ngược, thấm chân đập phát hiện các hiện tượng biến dạng, hiện tượng bất thường như độ trong của nước thấm, nứt nẻ, bong tróc kênh thu nước thấm để báo cáo cấp có thẩm quyền có biện pháp xử lý.

- Kiểm tra cống ngầm qua đập (2 lần/năm):

+ Xem xét sự làm việc của kênh dẫn nước (tắc, sạt lở);

+ Quan sát, đánh giá tháp cống (rạn nứt, rò rỉ nước);

+ Xem xét, đánh giá tình trạng cánh cống, các mối hàn, dầm, bulông liên kết, han gỉ, nứt, gãy, thủng, mục, gioăng chắn nước…;

+ Thao tác vận hành thử để kiểm tra dòng chảy qua cống: lưu lượng có bình thường, các hiện tượng bất thường khi mở cống, sự rò rỉ nước khi đã đóng cống;

+ Các hiện tượng phá hoại và các công việc khác.

- Kiểm tra tràn xả lũ (2 lần/năm):

+ Xem xét tình trạng và đánh giá khả năng cản trở dòng chảy tại bộ phận cửa vào tràn (vật cản, cỏ rác, cây, gỗ… làm ảnh hưởng đến dẫn nước cửa vào);

+ Xem xét đánh giá các hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bề mặt; ảnh hưởng của các vật cản (thân cây trôi nổi, đá lăn...) đến thoát lũ của sân trước, dốc tràn, khe cống và tiêu năng của tràn xả lũ.

- Kiểm tra đánh giá, duy tu bảo dưỡng và bảo vệ công trình kể từ đợt kiểm tra lần trước (2 lần/năm).

+ Kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật;

+ Kiểm kê vật tư, dụng cụ, phương tiện phòng chống lụt bão thuộc phạm vi hồ, đập;

+ Kiểm tra, phát hiện và xử lý tình trạng vi phạm, các biến đổi bất thường thuộc mặt nước hồ và phần đất, rừng thuộc chỉ giới phạm vi quản lý bảo vệ hồ.

- Công tác chuẩn bị, lập báo cáo, đi lại…

+ Công tác chuẩn bị dụng cụ và thu dọn hiện trường (nếu cần dụng cụ, thiết bị kiểm tra);

+ Ghi chép kết quả, lập báo cáo về hiện trạng an toàn công trình kiến nghị giải pháp xử lý, sửa chữa (nếu có).

c1.3) Kiểm tra thường xuyên 1 lần/tuần:

- Đập ngăn nước (1 lần/tuần):

+ Đỉnh đập: kiểm tra hiện tượng nứt nẻ, biến dạng không bình thường, nước đọng, sự ổn định của tường chắn sóng…(bằng quan sát của công nhân quản lý vận hành);

+ Mái thượng lưu: Kiểm tra sự ổn định mái thượng lưu (các hiện tượng bong tróc, xô tụt...) ổn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hố sụt…) tổ mối, cây dại mọc trên mái;

+ Mái hạ lưu: Kiểm tra sự ổn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hố sụt...); hệ thống rãnh tiêu nước, khả năng bảo vệ mái của cỏ; kiểm tra tổ mối, hang động vật, cây dại mọc trên mái. Kiểm tra nước thấm (chân đập, trên mái đập, độ đục của nước thấm);

+ Ghi chép, báo cáo kết quả kiểm tra thường xuyên theo sổ theo dõi vận hành công trình.

- Cống ngầm (1 lần/ngày-mở | 1 lần/tuần-đóng):

+ Kiểm tra sự làm việc của kênh dẫn nước (tắc, sạt lở);

+ Kiểm tra tháp cống (rạn nứt, rò rỉ nước);

+ Kiểm tra cửa ra cống (rạn nứt, đứt gãy, cát sỏi);

+ Kiểm tra dòng chảy qua cống: lưu lượng có bình thường, các hiện tượng bất thường khi mở cống, sự rò rỉ nước khi đã đóng cống;

+ Kiểm tra các hiện tượng phá hoại khác;

+ Ghi chép, báo cáo kết quả kiểm tra thường xuyên theo sổ theo dõi vận hành công trình.

- Tràn xả lũ (1 lần/tuần).

+ Kiểm tra kênh dẫn, cửa vào tràn có bị cản trở dòng chảy;

+ Kiểm tra tràn về các hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bề mặt; ảnh hưởng của các vật cản (thân cây trôi nổi, đá lăn...) đến thoát lũ và tiêu năng của tràn;

+ Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị quan trắc; các thiết bị chiếu sáng trên công trình;

+ Ghi chép, báo cáo kết quả kiểm tra thường xuyên theo sổ theo dõi vận hành công trình.

* Quan trắc diễn biến công trình thủy công (bao gồm đi lại, đo đạc, ghi chép thực địa và tính toán nội nghiệp trong phòng).

- Quan trắc chuyển vị (tất cả các hồ).

+ Quan trắc lún, xê dịch (1 lần/tháng);

+ Quan trắc vết nứt, khe nối (4 lần/tháng).

- Quan trắc bồi lắng lòng hồ (1 lần/năm).

- Quan trắc áp lực kẽ rỗng (1 lần/năm).

- Quan trắc ứng suất, áp lực nước, áp lực mạch động. c2) Yêu cầu chất lượng:

- Phát hiện kịp thời các sự cố, hư hỏng và đánh giá đúng tình trạng hoạt động của công trình, báo cáo đề xuất phương án xử lý.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý.

c3) Định mức hao phí:

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 2a

Nhóm 2b

A.20

Kiểm tra quan trắc hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

Công

 

4,51

5,47

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

1,14

 

 

 

 

01

02

03

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 3a

Nhóm 3b

Nhóm 3c

A.20

Kiểm tra quan trắc hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 5/7

Công

6,62

8,50

8,50

 

 

04

05

06

d) Định mức tu sửa, bảo dưỡng hồ chứa nước:

d1) Thành phần công việc:

d1.1) Công tác chuẩn bị:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

d1.2) Tu sửa, bảo dưỡng thường xuyên (1lần/tháng):

- Đập, mặt nước và xung quanh hồ: Chăm sóc cỏ bảo vệ mái hạ lưu; tu sửa, nhỏ lớp bảo vệ mái thượng lưu, mặt đập, hạ lưu, áp mái, xử lý bồi trúc những hư hỏng nhẹ, nứt nẻ, sạt lở, tổ mối, xử lý vũng nước đọng trên bề mặt đập, nạo vét rãnh thoát nước mái đập, khối lượng dưới 03 m3; phát cỏ, chặt cây dại mọc trên đập; chống và trừ diệt sinh vật (mối, chuột v.v..) làm hang trên đập.

- Các công trình bằng bê tông, xây lát: Các bộ phận bằng bê tông, xây lát: Trát, chít, đắp vá các hư hỏng nhỏ, vỡ, lở, nứt nẻ v.v... khối lượng xây lát dưới 0,2 m3; gia cố tạm thời phía hạ lưu công.

- Thiết bị đóng mở (cửa van nếu có):

+ Lau chùi, vệ sinh cửa van, máy đóng mở, nhà công tác;

+ Xử lý kịp thời các liên kết bị bong tróc, hư hỏng.

- Giám sát mặt nước, ranh giới, phần đệm từ cao trình quy định đến mặt nước hồ.

d1.3) Tu sửa, bảo dưỡng định kỳ (1lần/tháng):

- Bổ sung, bôi trơn dầu, mỡ vào các bộ phận truyền động (1lần/tháng).

Vệ sinh công nghiệp và bơm, tra dầu mỡ vào các bộ phận truyền động (2 lần/năm).

- Bảo dưỡng các thiết bị quan trắc (1lần/năm).

d2) Yêu cầu chất lượng:

- Bèo, rác, phế thải không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cống lấy nước; cây dại được chặt bỏ, còn không quá 20 cm.

- Công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện được bảo dưỡng đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất.

- Công trình đảm bảo an toàn vận hành an toàn.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

d3) Định mức hao phí:

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 2a

Nhóm 2b

A.30

Định mức bảo dưỡng hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

Công

 

26,18

28,73

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

4,07

 

 

 

 

01

02

03

Đơn vị: Công/tháng/hồ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 3a

Nhóm 3b

Nhóm 3c

A.30

Định mức bảo dưỡng hồ chứa nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 5/7

Công

92,53

102,09

102,09

 

 

04

05

06

2. Định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành đập dâng

a) Phân nhóm đập:

Nhóm 1 (đập nhỏ): Hđập ≤ 10 m;

Nhóm 1a: Hđập ≤ 3 m;

Nhóm 1b: 3 m <Hđập ≤ 5 m;

Nhóm 1c: 5 m <Hđập ≤ 10 m;

Nhóm 2: Công trình chỉ có cửa lấy nước không có đập dâng;

Nhóm 3: Hđập > 10 m.

b) Định mức vận hành, duy trì, bảo vệ công trình đập dâng:

b1) Thành phần công việc:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

- Kiểm tra an toàn trước khi vận hành.

- Quan sát tình trạng trước và sau cống, tràn.

- Thao tác, vận hành đóng mở cống, tràn theo quy trình; quan trắc lưu lượng qua cống, tràn; đo độ mở, lưu lượng cống, tràn.

- Vệ sinh cỏ, rác, khơi thông dòng chảy, dẫn nước đến kênh đầu mối.

- Bảo vệ công trình đầu mối; vệ sinh khu vực khuôn viên nhà quản lý, xử lý vi phạm (nếu có), hỗ trợ vận hành.

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về quá trình vận hành.

b2) Yêu cầu chất lượng:

- Vận hành cống, tràn theo đúng quy trình vận hành được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh và an toàn lao động; đảm bảo thời gian vận hành và lưu lượng theo yêu cầu.

- Công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện được bảo dưỡng đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất.

- Bèo, rác, phế thải không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cống lấy nước.

- Không để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản.

- Kịp thời phát hiện, phối hợp với chính quyền địa phương ngăn chặn và xử lý, không để vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi tồn tại.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b3) Định mức hao phí:

Đơn vị: Công/tháng/đập

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 1b

Nhóm 1c

Nhóm 2

Nhóm 3

B.10

Vận hành, bảo vệ công trình đập dâng

Nhân công:

Công

 

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

 

0,30

0,33

0,37

0,18

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

 

 

 

 

 

0,59

 

 

01

02

03

04

05

c) Định mức kiểm tra, quan trắc đập dâng:

c1) Thành phần công việc:

c1.1) Công tác chuẩn bị:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

c1.2) Kiểm tra định kỳ trước, trong và sau mùa lũ:

- Kiểm tra, quan sát, đánh giá hiện tượng nứt nẻ, biến dạng không bình thường, sự ổn định của phai, vai, đập dâng.

- Kiểm tra, quan sát, đánh giá sự ổn định cống, tràn (nếu có), tình trạng cỏ cây, bong tróc phần xây lát hoặc cỏ cây có khả năng ngăn cản sự thoát nước của phai, đập dâng.

- Kiểm tra, tuyên truyền việc chấp hành và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ phai, đập dâng.

- Kiểm tra, phát hiện và xử lý triệt để tình trạng vi phạm hành lang bảo vệ phai, các biến đổi bất thường thuộc khu vực bảo vệ của phai, đập dâng.

- Lập báo cáo.

c1.3) Kiểm tra thường xuyên 1lần/tuần: Tương tự như kiểm tra định kỳ nhưng mức độ kiểm tra không kỹ bằng kiểm tra định kỳ:

- Phần đập, công trình đầu mối.

- Phần trước và sau phai, đập dâng, phát hiện, ngăn cản và xử lý trực tiếp vi phạm.

- Ghi chép, báo cáo kết quả kiểm tra với người quản lý trực tiếp.

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

- Kiểm tra an toàn trước khi vận hành.

- Quan sát tình trạng trước và sau cống, tràn.

- Thao tác, vận hành đóng mở cống, tràn theo quy trình; quan trắc lưu lượng qua cống, tràn; đo độ mở, lưu lượng cống, tràn.

- Vệ sinh cỏ, rác, khơi thông dòng chảy, dẫn nước đến kênh đầu mối.

- Bảo vệ công trình đầu mối; vệ sinh khu vực khuôn viên nhà quản lý, xử lý vi phạm (nếu có), hỗ trợ vận hành.

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về quá trình vận hành.

c2) Yêu cầu chất lượng:

- Phát hiện kịp thời các sự cố, hư hỏng và đánh giá đúng tình trạng hoạt động của công trình, báo cáo đề xuất phương án xử lý.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý.

c3) Định mức hao phí:

Đơn vị: Công/tháng/đập

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 1b

Nhóm 1c

Nhóm 2

Nhóm 3

B.20

Kiểm tra quan trắc đập dâng

Nhân công:

Công

 

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

 

0,56

0,60

0,65

0,17

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

 

 

 

 

 

1,29

 

 

01

02

03

04

05

d) Định mức tu sửa, bảo dưỡng đập dâng:

d1) Thành phần công việc:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, vận hành công trình.

- Bảo dưỡng đập dâng (2 lần/năm).

- Đập, mặt nước và xung quanh hồ: Chăm sóc cỏ bảo vệ mái hạ lưu; tu sửa nhỏ lớp bảo vệ mái thượng lưu, mặt đập, hạ lưu, áp mái, xử lý bồi trúc những hư hỏng nhẹ, nứt nẻ, sạt lở, tổ mối, xử lý vũng nước đọng trên bề mặt đập, nạo vét rãnh thoát nước mái đập, khối lượng dưới 03 m3; phát cỏ, chặt cây dại mọc trên đập; chống và trừ diệt sinh vật (mối, chuột v.v..) làm hang trên đập.

- Các bộ phận bằng bê tông, xây lát: Trát, chít, đắp vá các hư hỏng nhỏ, vỡ, lở, nứt nẻ.... khối lượng xây lát dưới 0,2 m3; gia cố tạm thời phía hạ lưu công trình nếu phát hiện xói lở; vệ sinh, sơn vá cột thuỷ trí.

Thiết bị đóng mở, cửa van: Lau chùi, vệ sinh cửa van, máy đóng mở, nhà công tác; vệ sinh công nghiệp, bổ sung, bôi trơn dầu, mỡ vào các bộ phận truyền động.

d2) Yêu cầu chất lượng:

- Bèo, rác, phế thải không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cống lấy nước; cây dại được chặt bỏ, còn không quá 20 cm.

- Công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện được bảo dưỡng đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất.

- Công trình đảm bảo an toàn vận hành an toàn.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

d3) Định mức hao phí:

Đơn vị: Công/lần/đập

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng hao phí

Nhóm 1a

Nhóm 1b

Nhóm 1c

Nhóm 2

Nhóm 3

B.20

Tu sửa, bảo dưỡng đập dâng

Nhân công:

Công

 

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

 

3,39

3,58

5,52

0,97

 

- Bậc thợ bình quân 4/7

 

 

 

 

 

24,87

 

 

01

02

03

04

05

3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành kênh và công trình trên kênh a) Phân nhóm kênh:

Nhóm 1: Kênh mương:

- Nhóm 1a: Bđáy < 0,5m.

- Nhóm 1b: 0,5 m ≤ Bđáy < 1,0 m.

- Nhóm 1c: Bđáy ≥ 1,0 m.

Nhóm 2: Đường ống:

- Nhóm 2a: Dn ≤300.

- Nhóm 2b: Dn >300.

b) Định mức quản lý vận hành kênh mương, đường ống:

b1) Thành phần công việc:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ kênh.

- Kiểm tra định kỳ (2 đợt/năm: đầu và cuối mùa mưa lũ): Việc thực hiện các quy trình, nội quy quản lý khai thác và bảo vệ kênh và công trình trên kênh; kiểm tra trình độ nghiệp vụ, thao tác vận hành, xử lý những hư hỏng, sự cố; Công tác vận hành thường xuyên thông qua sử dụng thông tin từ sổ nhật ký kiểm tra theo dõi thường xuyên của các tuyến kênh thuộc cụm, trạm; Kiểm tra, đánh giá tình trạng chất lượng, sự ổn định của toàn bộ kênh và công trình trên kênh; Đánh giá công tác tu bổ, sửa chữa, nạo vét kênh với các cấp kênh, đánh giá khả năng dẫn nước của từng kênh và của cả hệ thống kênh.

- Kiểm tra đột xuất khi có sự cố hư hỏng: Xác định tình trạng, mức độ hư hỏng, nguyên nhân xảy ra sự cố; Quan trắc, sơ họa, lập hồ sơ về sự cố xảy ra; Quyết định phương án sửa chữa, hoặc có biện pháp ngăn ngừa sự cố có thể xảy ra và những việc cần tiếp tục xử lý theo dõi kiểm tra; báo cáo cấp có thẩm quyền.

- Kiểm tra thường xuyên bao gồm cả nội dung vận hành điều tiết nước (khi kênh dẫn nước 1 lần/ngày; không dẫn nước 1 lần/tuần, đối với kênh đi qua khu dân cư 1 lần/4 ngày): Đi dọc bờ kênh, tuyến đường ống (với kênh loại nhỏ đi một bên

bờ, kênh loại lớn và vừa đi cả hai bên bờ) bằng phương tiện cá nhân, đi bộ hoặc kết hợp; kiểm tra kênh và các công trình trên kênh (cống, đập, cầu máng, xi phông, tuy nen ...) để thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra, theo dõi tình trạng của các bộ phận của kênh gồm: lòng kênh, mái kênh, bờ kênh; tình trạng sụt sạt, xói lở, rò rỉ, bào mòn, bồi lắng; mái đá xây; hoạt động của các rãnh tiêu nước trên bờ và mái kênh (nếu có);

+ Kiểm tra, theo dõi tình trạng làm việc của cống ngầm, xi phông, cống điều tiết cũng như các công trình trên kênh khác;

+ Kiểm tra sự thông suốt của dòng chảy trên kênh, xác định những ứ đọng và giải quyết ứ đọng ách tắc kênh;

+ Kiểm tra, ghi chép theo mẫu các số liệu quản lý gồm mực nước, lưu lượng;

+ Kiểm tra tình trạng làm việc của trang thiết bị quan trắc và quản lý;

+ Kiểm tra giám sát việc thực hiện các điều khoản về bảo vệ kênh, công trình trên kênh và các trang thiết bị quản lý.

- Công tác bảo vệ: Trông coi, bảo vệ bờ kênh và hành lang an toàn của kênh; phát hiện các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ kênh; xử lý theo nhiệm vụ được giao. Phát hiện, ngăn chặn bước đầu, thông báo cho chính quyền địa phương cấp xã và lập biên bản các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi; hoàn thiện hồ sơ vi phạm, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đôn đốc, phối hợp xử lý vi phạm; báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

- Công tác kiểm tra, quan trắc định kỳ (1 vụ 1 lần): Quan trắc bồi lắng, xói lở; Quan trắc nứt nẻ, tổ mối; Quan trắc thẩm lậu, rò rỉ; Quan trắc mực nước, đo nước.

- Công tác vận hành (1 lần/vụ): Lập kế hoạch dùng nước và điều tiết nước.

- Công tác duy tu, bảo dưỡng:

+ Phần đất: Sửa chữa, đào, đắp bồi trúc bờ kênh chỗ sụt sạt nhỏ, nạo vét các điểm bồi lắng cục bộ có khối lượng dưới 03 m3; trồng cỏ bảo vệ mái có khối lượng dưới 03 m2; chặt bỏ cây dại mọc trên mái, bờ kênh, lòng kênh;

+ Phần xây lát: Trát, chít, đắp vá các hư hỏng nhỏ, các điểm bị bong tróc, nứt vỡ, khối lượng dưới 0,2 m3; vệ sinh, sơn, sửa cột thuỷ trí;

+ Đường ống: Xúc xả đường ống, lạo vét bùn, vệ sinh hố ga, kiểm tra hiện trạng van. Tháo van ra khỏi hệ thống, vệ sinh bên ngoài và bên trong van. Xiết chặt các mối nối, sửa chữa các vị trí bì rò rỉ, dịch chuyển, …

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về quan trắc, sự cố, hư hỏng, sửa chữa, vận hành ... lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b2) Yêu cầu chất lượng:

- Kịp thời phát hiện, phối hợp với chính quyền địa phương ngăn chặn và xử lý, không để vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi tồn tại.

- Phát hiện các sự cố, hư hỏng đột xuất, báo cáo đơn vị quản lý, đề xuất phương án xử lý; quan trắc các thông số mực nước, lượng mưa chuẩn xác, đúng quy định.

- Kênh được duy tu, bảo dưỡng theo đúng quy trình được phê duyệt; tuyến kênh thông thoáng, không có điểm ách tắc cục bộ; cây dại được chặt bỏ, còn không quá 20 cm.

- Số liệu quan trắc đảm bảo quy định; xử lý bèo, rác, ách tắc cục bộ kịp thời, vận chuyển về nơi quy định; lượng bèo, rác trên kênh không có đoạn nào chiếm quá 10% diện tích mặt thoáng, làm ảnh hưởng đến năng lực dẫn nước.

- Đảm bảo thời gian vận hành và lưu lượng theo yêu cầu.

- Ghi nhật ký; cập nhật các thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b3) Định mức hao phí:

Định mức quản lý vận hành kênh xây:

Đơn vị: Công/tháng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Nhóm 1a

Nhóm 1b

Nhóm 1c

C.10

Quản lý vận hành kênh xây

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

1,23

1,37

1,51

 

 

01

02

03

Định mức quản lý vận hành kênh đất:

Đơn vị: Công/tháng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Nhóm 1a

Nhóm 1b

Nhóm 1c

C.20

Quản lý vận hành kênh đất

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

1,49

1,70

1,89

 

 

01

02

03

Định mức quản lý vận hành đường ống:

Đơn vị: Công/tháng/km

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dn ≤300

Dn >300

C.30

Quản lý vận hành đường ống

Nhân công:

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

1,71

1,89

 

 

01

02

4. Định mức lao động cho công tác quản lý, vận hành trạm bơm

a) Thành phần công việc:

a1) Công tác chuẩn bị:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, dụng cụ lao động theo quy định.

- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ kênh.

a2) Thành phần công việc:

- Công tác bảo vệ:

+ Bố trí nhân lực trực bảo vệ trạm bơm, công trình phụ trợ, công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện; vệ sinh khu vực khuôn viên nhà trạm;

+ Phát hiện, ngăn chặn bước đầu, thông báo cho chính quyền địa phương cấp xã và lập biên bản các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi; hoàn thiện hồ sơ vi phạm, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đôn đốc, phối hợp xử lý vi phạm; báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định;

+ Đọc, ghi các thông tin quan trắc mực nước, lượng mưa theo quy định.

- Công tác kiểm tra, quan trắc định kỳ:

+ Phần công trình thuỷ công: Kiểm tra tình trạng khô ráo, an toàn của rãnh cáp điện; kiểm tra tình trạng hoạt động và han rỉ các tấm lưới chắn rác trước cửa buồng hút; kiểm tra đánh giá sự bồi lắng, vật cản bèo rác ở bể hút; kiểm tra, chỉnh trang biển, bảng nội quy; quan trắc bằng mắt thường lún nghiêng, xê dịch; đánh giá tình trạng sạt lở, nứt nẻ, rò rỉ mái bờ kênh nối tiếp bể hút, bể xả; kiểm tra phần công trình, công tác phụ trợ khác như cột thủy trí, mực nước bể hút, bể xả ….;

+ Phần máy bơm, thiết bị cơ khí, thiết bị điện: Kiểm tra ống hút, ống xả, gioăng, khớp nối,..; kiểm tra lượng dầu, mỡ bôi trơn, bộ phận mồi, hút chân không; kiểm ra tình trạng hoạt động của pa lăng, cầu trục;

+ Phần thiết bị điện: Kiểm tra đường dây điện thuộc phạm vi trạm bơm, thiết bị điện, tủ điện, cầu dao, cầu chì, thiết bị đóng cắt, đèn chiếu sáng...

- Công tác duy tu, bảo dưỡng:

+ Phần công trình thuỷ công: Bảo dưỡng phần nhà trạm, trát chít tường, sửa chữa các vị trí mái dột..., khối lượng dưới 0,2m3; làm vệ sinh bể hút, bể xả; phát cỏ, cây, rác, vật cản, nạo vét bùn, phế thải khối lượng dưới 03m3, đắp vá, xây trát, sửa chữa hư hỏng; vớt hết vật cản bám vào lưới chắn rác bằng dụng cụ thô sơ, thu gom, vận chuyển đất, phế thải về nơi quy định trong phạm vi 100m; vệ sinh bể lọc kỹ thuật;

+ Phần máy bơm và thiết bị cơ khí: Siết đai ốc bệ máy, vệ sinh công nghiệp, tra dầu, mỡ các ổ trục; siết ốc liên kết khớp nối ống bơm, tra dầu mỡ; sửa, thay thế các vật tư hư hỏng, kê kích; bảo dưỡng bơm mồi, khớp nối của bộ phận bơm chân không, mồi nước; bảo dưỡng các bộ phận của pa lăng, cầu trục... đảm bảo đúng quy định của nhà sản xuất;

+ Phần động cơ và thiết bị điện: Vệ sinh công nghiệp, thử, kiểm tra cách điện vỏ động cơ, sấy rô to, siết ốc, cân chỉnh bệ động cơ; vệ sinh, lau chùi và siết vít tiếp xúc điện, kiểm tra, thử cách điện, chống sét, chống chập, chống cháy; bảo dưỡng đường dây, đèn chiếu sáng... đảm bảo đúng quy định của nhà sản xuất.

- Công tác vận hành:

+ Vận hành, theo dõi hoạt động của máy bơm, quan trắc mực nước trong bể hút, bể xả theo quy định, vớt bèo, rác, xử lý các điểm ách tắc cục bộ, khơi thông dòng chảy, phát hiện các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành trạm bơm;

+ Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về quan trắc, sự cố, hư hỏng, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành... lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b) Yêu cầu chất lượng:

- Không để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản; kịp thời phát hiện, phối hợp với chính quyền địa phương ngăn chặn và xử lý, không để vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi tồn tại.

- Phát hiện kịp thời các sự cố, hư hỏng và đánh giá đúng tình trạng hoạt động của công trình, báo cáo đơn vị quản lý đề xuất phương án xử lý; quan trắc các thông số mực nước, lượng mưa chuẩn xác, đúng quy định.

- Công trình thuỷ công, máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện được bảo dưỡng đúng quy trình, quy định của nhà sản xuất.

- Vận hành trạm bơm theo đúng quy trình vận hành được phê duyệt, đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động; đảm bảo thời gian vận hành và lưu lượng theo yêu cầu.

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

c) Định mức hao phí:

Định mức quản lý vận hành trạm bơm:

Đơn vị: Công/tháng/trạm

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trạm bơm điện

Trạm bơm dầu

Trạm bơm Thuỷ luân

D.10

Quản lý vận hành trạm bơm nhỏ

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

27,51

27,91

27,06

 

 

01

02

03

5. Định mức lao động cho công tác quản lý diện tích

a) Thành phần công việc:

a1) Công tác chuẩn bị:

- Bố trí đầy đủ nhân lực.

- Trang bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

a2) Thành phần công việc:

- Thu thập, nắm bắt diện tích, chủng loại cây trồng, nguồn nước cấp; đối chiếu với số liệu diện tích đất đai, kế hoạch gieo trồng, số liệu thống kê trên địa bàn.

- Kiểm tra tình hình các điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi.

- Chuẩn bị hồ sơ, ký hợp đồng tưới, tiêu với đơn vị dùng nước.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả ký kết hợp đồng tưới, tiêu.

- Họp giao ban với các đơn vị dùng nước; tiếp nhận thông tin về nhu cầu tưới, tiêu của đơn vị dùng nước.

- Lập lịch phân phối nước cho các đơn vị dùng nước, thông báo lịch phân phối nước cho các đơn vị dùng nước.

- Giao nhận nước với các đơn vị dùng nước, nghiệm thu đợt tưới với đơn vị dùng nước.

- Kiểm tra diện tích thực tế tưới, tiêu; đối chiếu với số liệu diện tích đất đai thống kê trên địa bàn và diện tích theo hợp đồng.

- Nghiệm thu hợp đồng tưới, tiêu.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả nghiệm thu hợp đồng tưới, tiêu.

- Ghi nhật ký; cập nhật thông tin về hợp đồng, nghiệm thu lên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công trình thuỷ lợi.

b) Yêu cầu chất lượng:

- Hợp đồng, nghiệm thu diện tích, cơ cấu cây trồng chuẩn xác, phù hợp với diện tích đất đai, kế hoạch gieo trồng và thực tế kết quả gieo trồng; nghiệm thu đầy đủ các đợt tưới.

- Đáp ứng kịp thời nhu cầu tưới, tiêu nước, đảm bảo thời vụ, sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi và dịch vụ thuỷ lợi khác; mực nước đảm bảo yêu cầu tưới, tiêu tại điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi.

c) Định mức hao phí: Diện tích quy đổi về tưới cho cây lúa.

Định mức quản lý diện tích:

Đơn vị: Công/tháng/ha

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chủ động

Tạo nguồn

Sau tạo nguồn

E.10

Quản lý diện tích

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ bình quân 3/7

Công

0,0615

0,0246

0,0369

 

 

01

02

03

6. Định mức lao động gián tiếp

- Định mức tỷ lệ lao động phục vụ, phụ trợ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi đối với các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (Công ty TNHH MTV quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Kạn) là: 23,95% lao động trực tiếp.

- Định mức tỷ lệ lao động phục vụ, phụ trợ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi đối với các công trình do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý là: 18% lao động trực tiếp.

Điều 5. Định mức sử dụng nước tưới mặt ruộng

TT

Đối tượng sử dụng nước

Lượng mưa ứng với tần suất thiết kế

75%

80%

85%

90%

I

Lưu vực Sông Cầu

 

 

 

 

1

Lúa vụ Xuân

6030

6189

6490

6643

2

Lúa vụ Mùa

4510

4640

4958

5263

3

Màu Xuân

1002

1325

1536

1653

4

Màu Mùa

839

917

991

1052

5

Màu Đông

1147

1166

1276

1460

II

Lưu vực Sông Năng

 

 

 

 

1

Lúa vụ Xuân

5470

5543

6056

6133

2

Lúa vụ Mùa

4301

4338

4568

4619

3

Màu Xuân

992

1061

1114

1132

4

Màu Mùa

745

815

875

943

5

Màu Đông

998

1067

1218

1240

III

Lưu vực Phó Đáy

 

 

 

 

1

Lúa vụ Xuân

5952

6126

6281

6382

2

Lúa vụ Mùa

4405

4505

4628

4735

3

Màu Xuân

1014

1183

1355

1522

4

Màu Mùa

801

880

927

1034

5

Màu Đông

1054

1100

1267

1342

IV

Lưu vực Sông Bắc Giang

 

 

 

 

1

Lúa vụ Xuân

6165

6490

6640

6918

2

Lúa vụ Mùa

4700

4877

5187

5305

3

Màu Xuân

1097

1448

1679

1686

4

Màu Mùa

800

978

1090

1160

5

Màu Đông

1443

1578

1642

1848

Điều 6. Định mức tiêu thụ điện năng, dầu bơm tưới

1. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới

TT

Tên trạm

Mùa vụ

Định mức điện tưới Lúa Vụ Ei, với tần suất 85% (kwh/ha_vụ)

A

Lưu vực Sông Cầu

 

 

 

Bình quân lưu vực Sông Cầu

Lúa vụ Xuân

210,49

Lúa vụ Mùa

161,91

Màu vụ Xuân

63,16

Màu vụ Mùa

49,65

Màu vụ Đông

70,89

B

Lưu vực Sông Năng

 

 

 

Bình quân lưu vực Sông Năng

Lúa vụ Xuân

222,25

Lúa vụ Mùa

170,42

Màu vụ Xuân

55,70

Màu vụ Mùa

48,69

C

Lưu vực Sông Bắc Giang

 

 

 

Bình quân lưu vực Sông Bắc Giang

Lúa vụ Xuân

243,81

Lúa vụ Mùa

194,62

Màu vụ Xuân

79,75

Màu vụ Mùa

51,78

D

Lưu vực Phó Đáy

 

 

 

Bình quân lưu vực Sông Phó Đáy

Lúa vụ Xuân

244,26

Lúa vụ Mùa

179,98

Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới đối với các trạm bơm tưới kết hợp động lực và trọng lực bằng 60% định mức quy định tại Bảng trên.

2. Định mức tiêu thụ dầu bơm tưới

TT

Mùa vụ

Định mức dầu, nhớt bơm tưới tần suất 85%

Định mức sử dụng dầu
(l/ha)

Định mức sử dụng nhớt
(l/ha)

1

Lúa vụ Xuân

50,55

0,29

2

Lúa vụ Mùa

38,39

0,22

3

Màu vụ Xuân

11,28

0,07

Điều 7. Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu trong công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị

1. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở

Đơn vị: Đơn vị tính /máy/lần

TT

Hạng mục

V0-V2

V3

V4

V5

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

1

Dầu nhờn

0,12

0,05

0,16

0,06

0,17

0,07

0,21

0,08

2

Dầu Diezel

0,65

 

0,98

0,00

1,07

0,00

1,29

0,00

3

Mỡ các loại

0,15

0,06

0,20

0,08

0,21

0,09

0,26

0,11

4

Giẻ lau

0,60

 

0,96

0,00

1,06

0,00

1,27

0,00

TT

Hạng mục

V8

V10

V20

VĐ10

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

1

Dầu nhờn

0,25

0,10

0,27

0,12

0,46

0,21

0,33

0,15

2

Dầu Diezel

2,06

0,00

2,27

0,00

3,85

0,00

2,72

0,00

3

Mỡ các loại

0,31

0,13

0,34

0,16

0,58

0,27

0,41

0,19

 

TT

Hạng mục

V0-V2

V3

V4

V5

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

4

Giẻ lau

2,03

0,00

2,23

0,00

2,45

0,00

2,68

0,00

TT

Hạng mục

VĐ20

Máy đóng mở kiểu cáp Q10T

Van đĩa

Van côn

1

Dầu nhờn

0,55

0,25

0,05

0,04

0,11

0,04

0,35

0,08

2

Dầu Diezel

4,62

0,00

2,28

0,00

0,62

 

0,64

 

3

Mỡ các loại

0,69

0,33

1,08

0,43

0,12

0,05

0,21

0,11

4

Giẻ lau

2,94

0,00

2,22

0,00

0,45

 

0,55

 

- Mỗi năm phải tiến hành bảo dưỡng 2 lần trước và sau mùa lũ; số lần bổ sung dầu mỡ mỗi tháng 1 lần.

- Vật tư, nguyên liệu phụ tính bằng 5% giá trị vật tư, nguyên liệu chính.

2. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng trạm bơm

Đơn vị: Đơn vị tính /máy/giờ chạy máy

TT

Hạng mục

Động cơ từ 4.5 - 9 kW trở xuống

Động cơ 11 - 15 kW

Động cơ 18-22 kW

1

Mỡ các loại

0,001

0,0015

0,0016

Đơn vị: Đơn vị tính /máy/giờ chạy máy

TT

Loại máy bơm (m3/h)

Dầu nhờn

Dầu Diezel

Mỡ các loại

Giẻ lau

Sợi Amiăng

1

MB<220 m3/h

0,0163

0,0013

0,0016

0,0025

0,0013

2

MB 220-500 m3/h

0,0188

0,0015

0,0019

0,0038

0,0013

3

Máy bơm dầu 100 m3/h

 

 

0,0010

0,0025

0,0013

4

Máy bơm dầu 290 m3/h

 

 

0,0016

0,0025

0,0013

5

Máy bơm thủy luân 100 m3/h

 

 

0,0019

0,0025

0,0013

Vật tư, nguyên liệu phụ tính bằng 5% giá trị vật tư, nguyên liệu chính.

3. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng hồ Nặm Cắt

Đơn vị: Đơn vị tính /năm

TT

Nội dung

Dầu nhờn
(lít/năm)

Diezel
(lít/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Giẻ lau
(kg/năm)

Điện
(kw/năm)

Dầu diezen (lít/năm)

1

Vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở, chiếu sáng

6,58

24,17

25,65

20,31

3.572,00

 

2

Vận hành duy trì máy phát điện

15,60

 

 

 

 

250,00

Tổng cộng

22,18

22,18

24,17

25,65

20,31

3.572

Vật tư, nguyên liệu phụ tính bằng 5% giá trị vật tư, nguyên liệu chính.

Điều 8. Định mức chi phí bảo trì

1. Định mức bảo trì đối với các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (không tính hồ Nặm Cắt) tối thiểu bằng: 26,69% tổng chi phí sản xuất.

2. Định mức bảo trì hồ Nặm Cắt tối thiểu bằng: 29,62% tổng chi phí sản xuất.

3. Định mức bảo trì trung bình của các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý tối thiểu bằng: 27,17% tổng chi phí sản xuất.

Điều 9. Định mức chi phí quản lý

1. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp đối với công ty TNHH MTV quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Kạn bằng: 10,26% tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.

2. Định mức chi phí quản lý đối với các huyện, thành phố bằng: 6,98% tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi

a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.

c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành, thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình thủy lợi.

3. Các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

1. Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong năm 2025 đã áp dụng, vận dụng định mức của Công ty TNHH MTV quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Kạn ban hành tại Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn thì được tiếp tục thực hiện đến hết năm 2025.

2. Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung tại Quy định này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Trường hợp các văn bản căn cứ, dẫn chiếu tại quy định này mà bị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 26/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản