Điều 3 Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm): Quy định tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm).
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản: Quy định tại điểm b, mục 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kinh doanh để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh: Quy định tại điểm b, mục 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
c) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.
d) Cây trồng là cây cưa đốn phục hồi tính tuổi cây là tuổi gốc cây; thời gian chưa cho thu hoạch cây phân loại C.
3. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định.
4. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp (Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân): Quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.
Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Đơn giá bồi thường chi phí di dời cây trồng: Quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định.
6. Một số trường hợp đặc thù
a) Đối với cây trồng nằm một phần ngoài hành lang bồi thường bị thiệt hại do thi công các công trình (công trình giao thông, hành lang lưới điện, kênh mương thủy lợi, …): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; mức bồi thường theo đơn giá cây trồng được ban hành kèm theo Quyết định.
b) Đối với những loại cây trồng không có trong Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ đặc điểm cây và giá trị kinh tế, đối chiếu mức bồi thường theo loài cây cùng nhóm tương đương tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật có liên quan để lập đơn giá bồi thường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
- Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
- Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển
- Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 7. Tổ chức thực hiện
- Điều 8. Hiệu lực thi hành