Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ THAM GIA VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1302/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ THAM GIA VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Xe thô sơ là các loại xe như: xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe ba gác đạp, đẩy hoặc kéo bằng sức người, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ khi tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên các tuyến giao thông đường bộ
Khi tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên các tuyến giao thông đường bộ, xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có bộ phận hãm còn hiệu lực.
2. Có kết cấu, hệ thống chuyển hướng của xe đủ độ bền, vận hành ổn định, bảo đảm điều khiển chính xác.
3. Có đèn hoặc thiết bị phát sáng báo hiệu khi lưu thông vào ban đêm.
4. Đối với xe ba gác: Khi chở hàng hóa chiều ngang không vượt quá 1,0m, chiều cao không được vượt quá 0,4m tính từ sàn của thùng xe trở lên, tải trọng chở hàng không vượt quá 300 kilôgam.
5. Đối với xe xúc vật kéo: Khi chở hàng hóa chiều dài không vượt quá 3,8m, chiều ngang không vượt quá 1,2m, chiều cao không được vượt quá 1,4m, tải trọng chở hàng không vượt quá 800 kilôgam.
Điều 5. Người điều khiển phương tiện
1. Có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn.
2. Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
3. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.
4. Người điều khiển phương tiện xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đeo phù hiệu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014).
Điều 6. Nghiêm cấm người điều khiển, xe thô sơ khi tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa thực hiện các hành vi sau đây
1. Sử dụng dù (ô), điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) khi đang điều khiển xe lưu thông.
2. Sử dụng xe để bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác và chở vật cồng kềnh.
3. Đứng trên yên, giá chở (đèo) hàng hoặc ngồi trên tay lái, người điều khiển buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh.
4. Dừng xe, để xe ở lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông.
Điều 7. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Cấm xe thô sơ vận chuyển hành khách, hàng hóa đi vào đường cao tốc (trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc).
2. Xe thô sơ đi trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, phải đi trên làn đường bên phải, phía trong cùng.
3. Cấm sử dụng xe thô sơ các loại làm phương tiện để quảng cáo, bán hàng rong có mở loa âm thanh trên các tuyến quốc lộ và các tuyến phố trong khu vực đô thị, xe xúc vật tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trong đô thị các thành phố Tam Kỳ, Hội An.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phổ biến quy định này đến UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có sử dụng xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn.
2. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên các tuyến đường địa phương.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn vận động các cá nhân sử dụng xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa tham gia Tổ tự quản.
Điều 9. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn địa phương có sử dụng xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa biết để thực hiện.
2. Tổ chức việc đăng ký hoạt động, xác nhận và cấp phù hiệu cho người điều khiển xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện tốt quy định này.
b) Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cảnh sát trật tự phối hợp với các lực lượng chức năng liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình các huyện và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến quy định này đến các chủ phương tiện xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, phát sinh, các ngành, các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời cho Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, tham mưu điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 378/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ; việc quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hoạt động của xe thô sơ và việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 378/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ; việc quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hoạt động của xe thô sơ và việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 26/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra