Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 10 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU VÀ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG BUỒNG NGỦ TỐI THIỂU LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số: 320/TTr-CT ngày 14 tháng 3 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá tối thiểu (giá đã bao gồm thuế GTGT) của 01 (một) buồng ngủ/ngày đêm, làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức, hộ và cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế;

b) Những hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

2. Mức giá tối thiểu:

TT

Loại khách sạn, nhà nghỉ

Mức giá tối thiểu

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

Buồng ngủ đặc biệt

Buồng ngủ loại 1

Buồng ngủ loại 2

Buồng ngủ loại 3

Buồng ngủ loại 4

1

Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi cao

1.200

650

500

400

250

2

Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi khá

850

470

400

300

200

3

Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi trung bình

600

350

270

200

140

4

Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi thấp

-

250

210

150

100

Mức giá tính thuế buồng ngủ nêu trên áp dụng trong thời gian cao điểm du lịch biển Cửa Lò (từ ngày 01/5 đến ngày 31/8 hàng năm); thời gian còn lại trong năm mức giá tính thuế buồng ngủ theo thực tế kinh doanh của từng khách sạn, nhà nghỉ.

3. Các nội dung, tiêu chí để xác định mức giá tối thiểu:

a) Các loại buồng ngủ:

- Buồng ngủ đặc biệt: Có phòng nghỉ riêng, phòng khách riêng, có điều hoà nhiệt độ, ti vi, có nối mạng Intenet, tủ lạnh, điện thoại, bàn ghế tiếp khách, bàn làm việc, tủ quần áo, buồng vệ sinh khép kín, có bình nóng lạnh.

- Buồng ngủ loại 1: Có điều hoà nhiệt độ, ti vi, tủ lạnh, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, buồng vệ sinh khép kín, có bình nóng lạnh.

- Buồng ngủ loại 2: Có điều hoà nhiệt độ, ti vi, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, buồng vệ sinh khép kín, có bình nóng lạnh.

- Buồng ngủ loại 3: Có điều hoà nhiệt độ, tủ treo quần áo, bàn ghế tiếp khách, buồng vệ sinh khép kín.

- Buồng ngủ loại 4: Là các buồng ngủ còn lại, không thuộc các loại buồng ngủ nêu trên.

b) Vị trí sinh lợi:

- Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi cao: Những khách sạn, nhà nghỉ nằm ở vị trí trung tâm, gần bãi tắm, thuận tiện cho việc vui chơi, giải trí, tắm biển, tập trung ở những cụm đã có sự thu hút và chú ý của khách du lịch, có khả năng sinh lợi cao nhất so với các vùng khác trên địa bàn.

- Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi khá: Những khách sạn, nhà nghỉ nằm ở vị trí khá thuận tiện cho việc vui chơi, giải trí tắm biển và có khả năng sinh lợi ở mức khá.

- Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi trung bình: Những khách sạn, nhà nghỉ nằm ở vị trí có khả năng sinh lợi ở mức trung bình.

- Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi kém: Những khách sạn, nhà nghỉ còn lại không thuộc các vị trí sinh lợi nêu trên.

Điều 2. Công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để tính thuế (áp dụng cho thời kỳ cao điểm từ ngày 01/5 đến ngày 31/8 hàng năm):

1. Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi cao: 60%

2. Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi khá: 50%

3. Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi trung bình: 35%

4. Khách sạn, nhà nghỉ có vị trí sinh lợi thấp: 30%

Ngoài thời gian cao điểm nêu trên, công suất sử dụng buồng ngủ được tính theo thực tế kinh doanh của khách sạn, nhà nghỉ.

Điều 3. Đối với những hộ, cá nhân có khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ vừa kinh doanh vừa dùng để ở thì những buồng ngủ thực tế không kinh doanh không phải kê khai nộp thuế nhưng tối đa không được quá 02 (hai) buồng để phục vụ sinh hoạt gia đình.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Cục thuế Nghệ An tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý thuế.

2. Giao Chủ tịch UBND Thị xã Cửa Lò xác định cụ thể vị trí sinh lợi theo Điều 2 của Quyết định này đối với từng khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn theo đúng quy định và công khai đến người nộp thuế.

3. Khi giá thực tế các loại buồng ngủ trên thị trường có sự thay đổi trên 20%, giao Cục thuế Nghệ An phối hợp với UBND Thị xã Cửa Lò và các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 01/06/2010 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, mức giá tối thiểu và tỷ lệ huy động phòng nghỉ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.

Mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/5/2013 trở đi.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND Thị xã Cửa Lò và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Tổng Cục Thuế (b/c);
- Cục KTra VB - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó VP.UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm TH & Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM.UB.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 26/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Thái Văn Hằng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản