Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 14 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TRÍCH, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bãi bỏ một số quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 158/TTr-STP ngày 07 tháng 9 năm 2012,
Điều 1. Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký hộ tịch; các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu, mức thu:
a) Sở Tư pháp:
- Kết hôn: 1.000.000đ (một triệu đồng)/01 trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ (một triệu đồng)/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 5.000đ (năm nghìn đồng)/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000đ (mười nghìn đồng)/01 trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000đ (năm mươi nghìn đồng)/01 trường hợp.
b) Phòng Tư pháp:
- Cấp lại bản chính khai sinh: 10.000đ (mười nghìn đồng)/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000đ (ba nghìn đồng)/01 trường hợp.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000đ (hai mươi lăm nghìn đồng)/01 trường hợp.
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000đ (mười nghìn đồng)/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000đ (hai nghìn đồng)/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000đ (ba nghìn đồng)/01 trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000đ (năm nghìn đồng)/01 trường hợp.
d) Các cơ quan thu không được thu thêm bất kỳ khoản tiền nào ngoài các khoản thu theo quy định tại điểm a, b,c, khoản 2, Điều này.
Điều 2. Cơ quan thu lệ phí quy định tại
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 6Quyết định 57/2014/QĐ-UBND bổ sung nội dung thu Lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 3Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 8Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 9Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 11Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 57/2014/QĐ-UBND bổ sung nội dung thu Lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 26/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra