- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
- 2Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 5Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 6Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA CÔNG DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại; số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân như sau:
I. Mức chi 100.000đ/người/ngày (Một trăm nghìn đồng một người, một ngày), gồm:
1. Cấp tỉnh:
- Cán bộ, công chức thường xuyên làm việc tại trụ sở Tiếp công dân của tỉnh (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần), gồm:
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách công tác tiếp công dân;
+ Cán bộ công chức phòng Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
- Cán bộ, công chức trực tiếp tham gia tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân của tỉnh (theo định kỳ hoặc đột xuất), gồm:
+ Lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội;
+ Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời hoặc triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân cùng lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội;
+ Cán bộ, công chức thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố được thủ trưởng đơn vị phân công nhiệm vụ phối hợp tiếp công dân.
- Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở cơ quan Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; riêng cán bộ, công chức đang hưởng phụ cấp trách nhiệm thanh tra được hưởng mức hỗ trợ là 80.000đ/người/ngày (Tám mươi nghìn đồng một người, một ngày).
2. Cấp huyện: Cán bộ, công chức chuyên trách và không chuyên trách làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Văn phòng UBND cấp huyện.
II. Mức chi 50.000đ/người/ngày (Năm mươi nghìn đồng một người, một ngày):
- Cán bộ, công chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; người làm công tác dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; lái xe phục vụ lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội; lái xe các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố;
- Cán bộ, công chức thuộc các sở, ngành gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Tài nguyên và Môi trường được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư được hưởng những ngày thực tế xử lý đơn thư;
- Cán bộ, công chức cấp xã làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở UBND cấp xã.
Điều 2. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán thực hiện theo Điều 5 và Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012;
Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1925/QĐ-UBND ngày 22/9/2009; số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
- 2Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 7Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
- 2Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018
- 5Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 7Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 8Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị tỉnh quản lý do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh làm nhiệm vụ tiếp công dân do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 26/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực