Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2599/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3275/TTr-STNMT ngày 29 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
(Kèm theo Bộ tiêu chí)
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ theo đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. TIÊU CHÍ KINH TẾ-KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ:
1. Địa điểm:
a) Vị trí: xã Trường Xuân, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
b) Hiện trạng: Nhà nước cho thuê đất, sẽ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng giao cho Nhà đầu tư thực hiện dự án.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài có năng lực về tài chính, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm được khuyến khích tham gia.
3. Công suất xử lý: năm 2020 khoảng 400 tấn/ngày chất thải rắn công nghiệp thông thường.
4. Công nghệ xử lý: Chất thải rắn công nghiệp thông thường là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhưng không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại. Công nghệ, thiết bị xử lý hiện đại đã triển khai thực tế, có hiệu quả tại Việt Nam hoặc trên thế giới; đảm bảo yêu cầu đồng bộ, tiên tiến, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
6. Nguồn vốn đầu tư: 100% vốn của Nhà đầu tư.
7. Diện tích sử dụng đất: 3,83ha. Nhà đầu tư phải cung cấp bản vẽ tổng mặt bằng bố trí các hạng mục của dự án (ưu tiên dự án sử dụng tiết kiệm đất).
8. Tỷ lệ chôn lấp còn lại sau xử lý: không quá 5%. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện xử lý theo đúng quy định.
9. Môi trường: đảm bảo theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường của Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn môi trường quốc tế.
10. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường: theo giá thỏa thuận giữa chủ nguồn thải và chủ xử lý.
11. Hình thức đầu tư: Nhà đầu tư thực hiện dự án bằng hình thức đầu tư, quản lý, khai thác.
12. Thành phố Cần Thơ không bao tiêu sản phẩm đầu ra sau quá trình xử lý rác của Nhà đầu tư.
13. Thời gian hoạt động của dự án: 20 năm và có thể xem xét gia hạn thêm nếu Nhà đầu tư có yêu cầu và phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố.
14. Sau khi kết thúc hoạt động của dự án, Nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành khôi phục, cải thiện cảnh quan môi trường khu vực, phù hợp quy định về môi trường; đồng thời triển khai các biện pháp ngăn ngừa tái ô nhiễm môi trường theo quy định.
15. Nhà đầu tư được lựa chọn phải ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan;
16. Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng và vận hành dự án trường hợp nhà đầu tư vi phạm các quy định pháp luật của Việt Nam và các tiêu chí đã đăng ký thì sẽ bị đóng cửa, thu hồi dự án và không được bồi thường chi phí đã đầu tư vào dự án.
II. CÁC KIỆN THAM GIA VÀ ĐƯỢC XÉT CHỌN ĐẦU TƯ:
1. Nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án phải có pháp nhân phù hợp theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư của Việt Nam.
2. Hồ sơ đề xuất dự án phải phù hợp với các tiêu chí tại Phần I nêu trên và theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Có vốn sở hữu để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư dự kiến của dự án và cung cấp được một trong số các tài liệu sau: cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ từ các tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính cho Nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư để thực hiện dự án, cung cấp bản sao báo cáo tài chính hai năm gần nhất, đảm bảo đủ năng lực tài chính thực hiện dự án.
4. Công nghệ, thiết bị xử lý chất thải phải được cơ quan chức năng chứng nhận theo quy định của Việt Nam hoặc Quốc tế (kèm theo giấy chứng nhận) và được thẩm định công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và các quy định pháp luật có liên quan.
5. Tiến độ thi công xây dựng: không quá 12 tháng kể từ khi có biên bản bàn giao mặt bằng để thi công xây dựng dự án cho Nhà đầu tư.
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 04/2021/QĐ-UBND năm 2021 về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 10Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 11Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 04/2021/QĐ-UBND năm 2021 về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2599/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra