Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2594/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 16 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH TIẾN TỚI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2929, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ kết quả phiên họp thường kỳ tháng 8/2020 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 170/TTr-SYT ngày 29/9/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua một số chính sách hỗ trợ các đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, gồm những nội dung sau:

1. Đối tượng hỗ trợ:

a) Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa tham gia Bảo hiểm y tế.

b) Người tham gia Bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình.

c) Học sinh, sinh viên.

d) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

2.Điều kiện hỗ trợ:

- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc;

- Đối tượng người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa tham gia Bảo hiểm y tế (trừ những người đã tham gia BHYT thuộc các đối tượng là hưu trí, hộ nghèo, cận nghèo, người có công, bảo trợ xã hội, thân nhân công an, thân nhân quân đội,…).

- Đối tượng học sinh, sinh viên: đang học tại các cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Người thứ nhất trong hộ gia đình chưa tham gia BHYT theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế (ngoài những người đã được Nhà nước hỗ trợ mua thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành).

- Đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo: Là người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

3. Nguyên tắc hỗ trợ:

Bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch.

Chính sách hỗ trợ sẽ dừng thực hiện nếu đối tượng không đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chính sách hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh (ngoài kinh phí Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế), với các chính sách sau:

4.1. Chính sách hỗ trợ đối với người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa tham gia Bảo hiểm y tế:

- Người từ đủ 60 tuổi đến dưới 70 tuổi: Hỗ trợ 50% kinh phí mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.

- Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi: Hỗ trợ 70% kinh phí mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế.

4.2. Chính sách hỗ trợ đối với người tham gia Bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình:

Hỗ trợ 30% kinh phí mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế cho người thứ nhất trong hộ gia đình (ngoài những người đã được Nhà nước hỗ trợ mua thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành).

4.3. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên:

Hỗ trợ thêm 20% kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng Học sinh, sinh viên (ngoài kinh phí Trung ương hỗ trợ 30% theo quy định của Luật BHYT).

4.4. Chính sách hỗ trợ đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo:

Hỗ trợ 30% kinh phí mua 01 thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (ngoài phần ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế), để nâng mức hỗ trợ bằng 100% kinh phí mua thẻ BHYT cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

4.5. Chính sách hỗ trợ tuyên truyền chính sách pháp luật về Bảo hiểm y tế:

Hàng năm hỗ trợ kinh phí thực hiện tuyên truyền chính sách pháp luật Bảo hiểm y tế: 300 triệu đồng/năm.

5.Thời gian hỗ trợ:

Thời gian thực hiện các chính sách: giai đoạn 2021-2025;

6. Kinh phí và thời gian thực hiện Nghị quyết

a) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ Ngân sách tỉnh.

- Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025: 442.408 triệu đồng. Trong đó:

Kinh phí hỗ trợ người cao tuổi dự kiến: 85.848 triệu đồng.

Kinh phí hỗ trợ người thứ nhất tham gia BHYT theo hộ gia đình dự kiến: 133.689 triệu đồng.

Kinh phí hỗ trợ học sinh, sinh viên dự kiến: 182.082 triệu đồng.

Kinh phí hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo dự kiến: 40.788 triệu đồng.

Kinh phí hỗ trợ tuyên truyền chính sách pháp luật Bảo hiểm y tế dự kiến: 1.500 triệu đồng.

b) Thời gian thực hiện: Từ thời điểm Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.

Điều 2. Giao Sở Y tế, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2020 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2594/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/10/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/10/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản