Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2586/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 10 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15/9/2025 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2598/TTr-SVHTTDL ngày 07/10/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết định này, thực hiện thiết lập, tin học hóa quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các xã, phường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V1,V4, CB;
- VNPT Lai Châu (p/h);
- Lưu: VT, Hcc4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 2586/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

1. Danh mục TTHC cấp xã

TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp cấp xã, phường.

2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).

- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp cấp xã, phường.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy

- Tại các khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

- Nghị định số 48/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2024 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh.

2

Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, phường.

2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).

- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, phường.

- Qua đường bưu điện.

- Qua dịch vụ công trực tuyến.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng nhưng tổng số mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định

- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

- Nghị định số 48/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2024 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaole, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2021.

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 2586/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2586/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 2586/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Tống Thanh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản