Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2584/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019 - 2020 với nội dung như sau:
Xã được công nhận nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; đồng thời phải đạt hoặc cao hơn đủ 4 nhóm tiêu chí quy định tại Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và đạt một trong 8 nhóm tiêu chí theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, hướng dẫn đôn đốc các địa phương, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định tại
b) Tham mưu UBND tỉnh trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành liên quan đôn đốc, hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Căn cứ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu được ban hành tại Quyết định này và điều kiện thực tế địa phương để hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Tổ chức thực hiện, đánh giá, lập hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
Điều 3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh)
TT | Loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị hướng dẫn, thực hiện |
1 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Sản xuất | 1.1. Có ít nhất 30% số hộ dân trên địa bàn xã tham gia vào chuỗi liên kết sản xuất đối với sản phẩm chủ lực của xã với thời gian ổn định từ 02 năm trở lên. | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.2. Có ít nhất 01 Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Trang trại được ngành chức năng công nhận hoặc được xác nhận đáp ứng các quy định về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Đạt | |||
1.3. Có ít nhất một sản phẩm OCOP. | Đạt | |||
1.4. Giá trị sản xuất bình quân /01 ha đất sản xuất nông nghiệp của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với doanh thu bình quân tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. | Đạt | Cục thống Kê | ||
2 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp công nghệ cao theo hướng thông minh | 2.1. Có trên 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp đối với sản phẩm chủ lực của xã và vùng chăn nuôi tập trung có ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và 50% theo hướng thông minh. | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.2. Có ít nhất 01 hợp tác xã, tổ hợp tác, hoặc trang trại ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh. | Đạt | |||
2.3. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. | Đạt | Cục Thống kê | ||
3 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Giáo dục | 3.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt 95% trở lên; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 98% trở lên; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 - 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 98% trở lên. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.2. 100% trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia. | Đạt | |||
4 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Y tế | 4.1. 100% dân số thường trú trên địa bàn xã được lập hồ sơ và quản lý sức khỏe điện tử, dữ liệu được chia sẻ kết nối liên thông theo quy định; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 98% trở lên. | Đạt | Sở Y tế |
4.2. Trong 03 năm liên tục (kể cả năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu) trên địa bàn xã không có dịch bệnh truyền nhiễm, vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra. | Đạt | |||
5 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Văn hóa - Du lịch | 5.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 80% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
5.2. Có ít nhất 01 mô hình kinh doanh du lịch (canh nông, văn hóa...) hoạt động hiệu quả. | Đạt | |||
6 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Môi trường | 6.1. 100% chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định; 95% trở lên số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn sinh học | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
6.2. Có ít nhất 02 mô hình tuyến đường hoa, cây xanh đảm bảo là hình mẫu về Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn. | Đạt | |||
6.3. Trung tâm hành chính xã, các công trình phúc lợi công cộng xã, thôn có hàng rào (kiên cố hoặc cây xanh), khuôn viên được trồng cây bóng mát, cây cảnh, hoa đảm bảo Xanh - Sạch - Đẹp. | Đạt | |||
7 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về An ninh trật tự | 7.1. Trong 03 năm liên tục (kể cả năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu) trên địa bàn xã không có tệ nạn xã hội. | Đạt | Công an tỉnh |
7.2. 100% số thôn trên địa bàn xã có mô hình an ninh trật tự hoạt động hiệu quả. | Đạt | |||
8 | Xã nông thôn mới kiểu mẫu về Hành chính công | 8.1. 100% thủ tục hành chính thực hiện qua hệ thống một cửa điện tử, trong đó có trên 30% thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4. | Đạt | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
8.2. Trên 90% công việc có ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, kết nối băng thông rộng tạo thành hệ thống liên thông thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã trong các cơ quan Đảng và cơ quan hành chính nhà nước. | Đạt |
- 1Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2019 về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn Xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định cụ thể về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
- 5Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
- 7Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2019 về phân công các Sở, ban, ngành, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2020 về Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 5Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2019 về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn Xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định cụ thể về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
- 9Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-2020
- 10Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
- 11Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2019 về phân công các Sở, ban, ngành, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2020 về Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 2584/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra