Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2580/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Dự án Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định cụ thể chính sách hỗ trợ đối với Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, và đặc biệt khó khăn, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2818/TTr-SNNPTNT ngày 08/11/2016 về thực hiện nhiệm vụ bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung sau:
1. Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn Quảng Ngãi).
2. Đối tượng hỗ trợ: Các hộ gia đình, cá nhân ở vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn được sắp xếp, bố trí ổn định dân cư năm 2016 theo hình thức bố trí di dân xen ghép và bố trí ổn định dân cư tại chỗ (không phải cắt, chuyển hộ khẩu).
3. Phạm vi hỗ trợ:
a) Hỗ trợ di dời, bố trí xen ghép: 26 hộ dân, gồm 14 hộ ở xã Sơn Lập, huyện Sơn Tây, 02 hộ ở xã Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành và 10 hộ ở xã Bình Minh, huyện Bình Sơn.
b) Hỗ trợ bố trí ổn định tại chỗ: 46 hộ dân, gồm 29 hộ ở xã Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành, 04 hộ ở xã Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành và 13 hộ ở xã Tịnh Hòa, huyện Sơn Tịnh.
4. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình sống ở vùng có nguy cơ thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn:
a) Di dời, bố trí xen ghép nội xã: 20 triệu đồng/hộ.
b) Bố trí ổn định tại chỗ: 10 triệu đồng/hộ.
c) Chi phí quản lý chung cho công tác bố trí dân cư: 300.000 đồng /hộ.
5. Thời gian thực hiện: Trong năm 2016.
6. Kinh phí và nguồn kinh phí:
a) Kinh phí: Tổng số: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng), bao gồm:
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện sắp xếp, bố trí lại dân cư: 980.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý chung thực hiện công tác bố trí dân cư: 20.000.000 đồng.
b) Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí ngân sách cấp năm 2016 tại Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tây, Nghĩa Hành, Bình Sơn, thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các Sở ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên huyện xã đăng ký | Tổng số hộ bố trí (hộ) | Hình thức bố trí | Tổng số tiền hỗ trợ (Triệu đồng) | |
Bố trí xen ghép (20 tr đồng/hộ) | Bố trí ổn định tại chỗ (10 tr đồng /hộ) | ||||
A | Hỗ trợ trực tiếp hộ dân | 72 | 26 | 46 | 980 |
I | Huyện Sơn Tây | 14 | 14 | 0 | 280 |
1 | Xã Sơn Lập | 14 | 14 |
| 280 |
II | Huyện Nghĩa Hành | 35 | 2 | 33 | 370 |
1 | Xã Hành Nhân | 31 | 2 | 29 | 330 |
2 | Xã Hành Tín Đông | 4 |
| 4 | 40 |
III | Huyện Bình Sơn | 10 | 10 | 0 | 200 |
1 | Xã Bình Minh | 10 | 10 | 0 | 200 |
IV | Thành Phố Quảng Ngãi | 13 | 0 | 13 | 130 |
1 | Xã Tịnh Hòa | 13 |
| 13 | 130 |
B | Chi phí quản lý chung |
|
|
| 20 |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.000 |
Bằng chữ: Một tỷ đồng.
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
- 2Kế hoạch 6605/KH-UBND năm 2015 rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Đường ĐH 72E đi khu dân cư 15, tổ dân phố 2, thị trấn Trà Xuân tại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017
- 5Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2015 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 6605/KH-UBND năm 2015 rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020
- 7Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Đường ĐH 72E đi khu dân cư 15, tổ dân phố 2, thị trấn Trà Xuân tại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017
- 9Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 10Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 2580/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 2580/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra