- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2573/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ỦY QUYỀN CHO PHÉP CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHÂN VIÊN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 211/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2008, về ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện; Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90, các Công ty trực thuộc thành phố quản lý quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) đi nước ngoài về việc riêng; trừ những cán bộ, công chức sau đây phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định gồm:
1. Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở và cơ quan ngang Sở.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng các Tổng Công ty 90 và các Công ty nhà nước trực thuộc thành phố quản lý.
Điều 2.
Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện; Tổng Giám đốc và Tổng Công ty 90 và các Công ty trực thuộc thành phố quản lý được ủy quyền theo quyết định này phải thực hiện việc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền đi nước ngoài về việc riêng theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc cho phép của mình trước Ủy ban nhân dân thành phố và pháp luật.
Con dấu được sử dụng trong các quyết định cho phép cán bộ, công chức, nhân viên thuộc quyền ra nước ngoài về việc riêng là con dấu của cơ quan, đơn vị được ủy quyền.
Điều 3. Về quản lý hộ chiếu:
1. Đối với hộ chiếu công vụ do cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm thu giữ, quản lý theo quy định.
2. Đối với hộ chiếu phổ thông do cá nhân tự bảo quản. Hộ chiếu phổ thông chỉ bị thu giữ trong trường hợp người mang hội chiếu vi phạm pháp luật Việt Nam, bị cơ quan có thẩm quyền quyết định thu giữ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm giới thiệu con dấu cơ quan và chữ ký của Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90, các Công ty trực thuộc thành phố quản lý được ủy quyền nêu tại Điều 1 của Quyết định này cho Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Công an thành phố và Sở Ngoại vụ thành phố.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2001/QĐ-UB ngày 10 tháng 9 năm 2001 của chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90 và các Công ty trực thuộc thành phố quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 76/2001/QĐ-UB về việc ủy quyền cho Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90 thuộc thành phố quyết định cho phép cán bộ, công chức, nhân viên ra nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền ký văn bản cử hoặc cho phép công, viên chức, người lao động trong tỉnh Cao Bằng đi nước ngoài
- 5Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 76/2001/QĐ-UB về việc ủy quyền cho Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90 thuộc thành phố quyết định cho phép cán bộ, công chức, nhân viên ra nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 2Chỉ thị 29/2007/CT-TTg về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền ký văn bản cử hoặc cho phép công, viên chức, người lao động trong tỉnh Cao Bằng đi nước ngoài
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2008 về việc ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2573/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 51
- Ngày hiệu lực: 17/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực