- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1842/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2572/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 201/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là danh mục quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (dành mục và nội dung quy trình công bố bằng file điện tử đính kèm theo Quyết định này trên phần mềm Egov).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, địa phương hóa và cập nhật các quy trình nội hộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã thủ tục hành chính mới cập nhật cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính gắn với mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được cập nhật mã thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông báo cho Văn phòng UBND tỉnh để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC CẤP TỈNH:
I. TTHC mới ban hành: 01 thủ tục
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc | Trẻ em | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên; - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
PHẦN 2
NỘI DUNG, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Mã thủ tục | 1.012091 | |||||||||
Tên thủ tục hành chính: | Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc | |||||||||
Cấp thực hiện: | Cấp tỉnh | |||||||||
Lĩnh vực: | Trẻ em | |||||||||
Trình tự thực hiện: | ||||||||||
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Trường hợp tổ chức/cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung lâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ *Lưu ý: Hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức/cá nhân phải gửi bản giấy về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). * Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau: Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, giải quyết theo quy định. Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội [76 giờ làm việc] - Công chức Phòng Bảo trợ xã hội và Trẻ em tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra và dự thảo quyết định (trường hợp đủ điều kiện) trình Lãnh đạo Phòng. - Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội và Trẻ em xem xét và trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt quyết định, chuyển trả phòng chuyên môn để lưu ghép cùng hồ sơ người có công và chuyển trả kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. * Sơ đồ quy trình
| ||||||||||
Cách thức thực hiện: | ||||||||||
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | |||||||
Trực tiếp | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | Nộp hồ sơ trực tiếp lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. | |||||||
Trực tuyến | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | |||||||
Dịch vụ bưu chính công ích | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. | |||||||
Thành phần hồ sơ | ||||||||||
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | ||||||||
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH), - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. - Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em. - Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. - Hợp đồng lao động hoặc dự thao hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH. - Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học | - Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). - Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). - Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH). | Bản chính: 01 | ||||||||
Đối tượng thực hiện: | Người sử dụng lao động | |||||||||
Cơ quan thực hiện: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||||||
Cơ quan có thẩm quyền: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) | |||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm | ||||||||
| Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
| ||||||||
Căn cứ pháp lý | ||||||||||
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | ||||||
45/2019/QH14 | Bộ luật Lao động năm 2019 | 20/11/2019 | 01/01/2021 | Thủ tướng Chính phủ | ||||||
09/2020/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên | 12/11/2020 | 15/3/2021 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||
08/2023/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | 29/8/2023 | 12/10/2023 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||
61/2018/NĐ-CP | Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 23/4/2018 | 21/6/2018 | Chính phủ | ||||||
01/2018/TT-VPCP | Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cứa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | 23/11/2018 | 06/01/2019 | Văn phòng Chính phủ | ||||||
107/2021/NĐ-CP | Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 06/12/2021 | 06/12/2021 | Chính phủ | ||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: | Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây: + Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao. + Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi. | |||||||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn tra kết quả; - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | |||||||||
Thời gian lưu và nơi lưu | Lưu ở Phòng Bảo trợ xã hội và Trẻ em từ 2-3 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ của Sở theo quy định. | |||||||||
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp/Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. | ….., ngày … tháng … năm …. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……….
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) …… đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…… về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:…………………………………………...
3. Điện thoại: ………………. Fax: ........................Email: ......................................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới tính: .............................................
Quốc tịch:…………………. ...................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): ………..; cấp ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email: .............................................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................... ......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………...
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường…………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): …….. Cấp ngày ………. tại .............
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:.......................... ............ ..................................... …………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………...
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1. .................................................................................... ............................................
2. ............................................................................................................................ ....
3. ................................................................................ ................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:…………………………………………………………………..
Giới tính: ...................................................................................................
Quốc tịch …………………. Sinh ngày: ....................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp ngày …. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… E-mail: .................................................
Chức vụ/Chức danh: .....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
| NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên:....................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Email (nếu có).............................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ........………cấp ngày ......... tại ...............................
Đồng ý cho: ……………………(ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà ...............................................................................(ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện cho:…………………………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ......................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- ………
- ………
- ………
| Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. | ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: …………(1) …………
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của……….. (1)……… tại văn bản ngày…….,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …… đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: …………………………………………………………….....
Địa chỉ nơi cư trú:……………………………………………………………………….
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường….…………………………….
Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ……….. Cấp ngày …………. tại ..............
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ...................................................................................…………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...…………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………..........
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:…………………………………………...
c) Điện thoại: ………………. Fax: ........................Email: ......................................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới tính: .............................................
Quốc tịch:…………………. ..................................... ..............................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………..; cấp ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email: .............................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …..
- …..
| GIÁM ĐỐC |
______________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
- 1Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 738/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Sức khỏe bà mẹ- Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tiếp nhận, giải quyết và trả kết tại Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của các Cơ sở: trợ giúp xã hội, trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trẻ em, Người có công và Danh mục thủ tục hành chính được ủy quyền trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 738/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Sức khỏe bà mẹ- Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tiếp nhận, giải quyết và trả kết tại Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của các Cơ sở: trợ giúp xã hội, trợ giúp trẻ em trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1842/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 13Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trẻ em, Người có công và Danh mục thủ tục hành chính được ủy quyền trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Trẻ em, Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 2572/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết