Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 740/KH-THQH ngày 07/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế quản lý đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:
1. Công trình giao thông nông thôn.
2. Đường trục chính nội đồng, kênh mương nội đồng.
Điều 2. Điều kiện để được áp dụng theo cơ chế đặc thù
Loại dự án theo Điều 1 được áp dụng theo cơ chế đặc thù phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tiêu chí nhóm C quy mô nhỏ quy định tại Điều 2 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ, cụ thể là:
1) Thuộc nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
2) Tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
3) Dự án nằm trên địa bàn 01 xã và do Ủy ban nhân dân xã quản lý.
4) Kỹ thuật không phức tạp, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình.
5) Sử dụng một phần ngân sách Nhà nước, phần kinh phí còn lại do nhân dân đóng góp và các nguồn khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của người dân. Phần kinh phí đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện vật, ngày công lao động được quy đổi thành tiền.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình giao thông đã ban hành cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện áp dụng cơ chế đặc thù.
3. Sở Tài Chính
Chủ trì theo dõi, đôn đốc các địa phương thực hiện thanh toán, quyết toán dự án áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện theo quy định tại Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình kênh mương nội đồng đã ban hành cho phù hợp.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và việc thực hiện xây dựng các công trình theo cơ chế đặc thù.
5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và việc thực hiện xây dựng các công trình theo cơ chế đặc thù của chương trình.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện nghiêm việc áp dụng cơ chế đặc thù, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo đúng quy định; khuyến khích người dân tham gia thực hiện và giám sát công trình để giảm thiểu các chi phí trung gian không cần thiết.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định 1549/QĐ-UBND
- 5Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù và hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định 1549/QĐ-UBND
- 12Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế quản lý đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 257/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra