Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2561/QĐ-BNN-KTHT

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.

Điều 2. Các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm:

1. Hoàn thành việc xây dựng đề án, văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công;

2. Tham mưu cho Bộ chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai các chương trình, dự án, đề án về xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực đơn vị phụ trách;

3. Điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị để gắn với xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia;

4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao;

5. Hướng dẫn cụ thể các tiêu chí nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên địa bàn cấp xã, tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương tổ chức thực hiện;

6. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra của Ban Chỉ đạo trung ương và Lãnh đạo Bộ.

7. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ trưởng (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình) về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị được phân công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Thường trực BCĐTW (để b/c);
- Lưu VT, KTHT.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC 02

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nhiệm vụ triển khai

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

I

CÔNG TÁC QUY HOẠCH

 

 

1

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Vụ Kế hoạch và các đơn vị có liên quan

2

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

II

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

3

Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa)

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

4

Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

5

Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

6

Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

7

Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

8

Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

9

Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).

Tổng cục Thủy lợi

Các đơn vị có liên quan

III

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU, PHÁT TRIỂN KINH TẾ, NÂNG CAO THU NHẬP

 

 

10

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao

Vụ Kế hoạch

Các đơn vị có liên quan

 

- Tổng cục Thủy sản phụ trách các tỉnh ĐB sông Cửu Long

Tổng cục Thủy sản

Các đơn vị có liên quan

 

- Tổng cục Lâm nghiệp phụ trách các tỉnh Miền núi Phía bắc và Tây Nguyên

Tổng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị có liên quan

 

- Cục Trồng trọt phụ trách các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ

Cục Trồng trọt

Các đơn vị có liên quan

 

- Cục Chăn nuôi phụ trách các tỉnh Duyên Hải Nam trung bộ và Đông nam bộ

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị có liên quan

11

Tăng cường công tác khuyến nông đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp

Vụ Khoa học công nghệ và MT

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư quốc gia

12

Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

Cục Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối

Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản

13

Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.

Cục Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối

Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản

14

Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn

Vụ Tổ chức cán bộ

Trung tâm Khuyến nông khuyến ngư quốc gia và Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản

IV

GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI

 

 

15

Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

16

Tiếp tục triển khai CTMTQG về giảm nghèo;

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

17

Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

V

ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT CÓ HIỆU QUẢ Ở NÔNG THÔN

 

 

18

Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

19

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn

Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp công nghiệp

Các đơn vị có liên quan

20

Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn

Vụ Pháp chế

Các đơn vị có liên quan

VI

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở NÔNG THÔN

 

 

21

Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị có liên quan

VII

PHÁT TRIỂN Y TẾ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CƯ DÂN NÔNG THÔN

 

 

22

Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

VIII

XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NÔNG THÔN

 

 

23

Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

24

Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới

Trung tâm tin học và Thống kê

Các đơn vị có liên quan

IX

CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NT

 

 

25

Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

Tổng cục Thủy lợi

Các đơn vị có liên quan

26

Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm: xây dựng các điểm thu gom xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng …

Vụ Khoa học công nghệ và MT

Trung tâm Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

XI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN

 

 

27

Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị có liên quan

28

Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này;

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị có liên quan

29

Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị có liên quan

XI

GIỮ VỮNG AN NINH, TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

 

 

30

Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

31

Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị có liên quan

XII

VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Vụ Kế hoạch

Vụ Tài chính, Cục KTHT&PTNT, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan

XIII

PHÁT ĐỘNG VÀ TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG "TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI"

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các đơn vị liên quan

XIV

HỢP TÁC QUỐC TẾ

Vụ Hợp tác quốc tế

Cục KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan

XV

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN, THU THẬP SỐ LIỆU

Trung tâm tin học và Thống kê

Cục KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT năm 2010 về giao nhiệm vụ cho đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 2561/QĐ-BNN-KTHT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/09/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản