- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đấu thầu 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 71-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW “về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 308/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 308/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ- CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị “về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3356/SKHĐT ngày 19 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Ngoại vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tư pháp, Giao thông Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chánh Thanh tra tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Hải quan; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Công ty Điện lực tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tổng biên tập Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Giám đốc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu phối hợp thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 308/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch hành động và Phụ lục phân công hoạt động, nhiệm vụ triển khai thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030, cụ thể như sau:
I. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt và triển khai nghiêm túc Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030;
- Triển khai hiệu quả các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ được ban hành tại:
(i) Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
(ii) Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
(iii) Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Ảnh hưởng của tranh chấp thương mại Mỹ - Trung đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”;
(iv) Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
(v) Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị “về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030”.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
a) Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu;
b) Mở rộng thị trường, tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý, văn hóa doanh nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN; nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp và sản phẩm nội địa; thúc đẩy các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ trong nước, xác lập và tăng cường vai trò của doanh nghiệp Việt Nam trong cộng đồng quốc tế;
c) Nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong phát triển kinh tế - xã hội, tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng;
d) Xây dựng và phát triển các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm tài chính đạt tầm cỡ khu vực và quốc tế tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thành các mục tiêu cụ thể nêu tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác ĐTNN đến năm 2030;
b) Nâng cao tỷ lệ vốn đầu tư đăng ký của các quốc gia và vùng lãnh thổ trong một số khu vực trong tổng số vốn ĐTNN cả nước lên hơn 70% trong giai đoạn 2021 - 2025 và 75% trong giai đoạn 2026 - 2030, bao gồm: (i) Châu Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Malaysia, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia, Phillipines; (ii) Châu Âu: Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Liên bang Nga, Anh; và (iii) Châu Mỹ: Hoa Kỳ;
c) Tăng 50% số lượng Tập đoàn đa quốc gia thuộc nhóm 500 Tập đoàn lớn nhất thế giới do Tạp chí Fortune (Hoa Kỳ) xếp hạng có hiện diện và hoạt động tại Việt Nam;
d) Đến năm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới.
3. Yêu cầu
- Việc thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện.
- Xác định rõ các nhiệm vụ của các sở, ban, ngành địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030;
- Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các bộ, ngành và địa phương trong chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao.
- Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Căn cứ các nhiệm vụ giao của UBND tỉnh tại Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030: (i) Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; (ii) Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; (iii) Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Ảnh hưởng của tranh chấp thương mại Mỹ - Trung đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”; (iv) Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; và theo quy định pháp luật hiện hành, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; khẩn trương trình cấp có thẩm quyền ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan để thực hiện Quyết định theo quy định; đồng thời:
- Theo dõi các chương trình, đề án do các Bộ, Ngành chủ trì thực hiện để chủ động xây dựng kế hoạch hành động đối với từng hoạt động, nhiệm vụ đã được phân công.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể để đạt được hoạt động, nhiệm vụ đã được phân công.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của đơn vị để chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch. Thường xuyên cập nhật, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá tình hình công tác quản lý nhà nước và đầu tư nước ngoài theo chuyên ngành; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình quản lý nhằm kịp thời đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Trung ương điều chỉnh, bổ sung chính sách cho phù hợp.
Định kỳ hàng năm có báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 01 tháng 10) để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; chủ trương chính sách nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài trên mạng xã hội, tạo sự đồng thuận cao cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong quá trình thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh gửi nội dung về Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
(Đính kèm Phụ lục - Phân công triển khai nhiệm vụ)”.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Triển khai thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
| Hoạt động, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |||
1 | Luật Đấu thầu (sửa đổi) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
2 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu (sửa đổi) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
3 | Báo cáo khả năng xây dựng luật đầu tư mạo hiểm | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 - 2024 |
4 | Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2023 - 2024 |
5 | Đề án xây dựng Ủy ban năng suất quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2023 - 2025 |
6 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn làm nhà cung ứng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong một số ngành, nghề cụ thể | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan | Năm 2023 - 2025 |
7 | Xây dựng cơ chế quản lý các hoạt động xúc tiến đầu tư sử dụng ngân sách Nhà nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch tỉnh | Năm 2023 - 2024 |
8 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch tỉnh | Năm 2023 - 2024 |
9 | Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo dựa trên sự kết nối giữa Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp vùng, của địa phương và doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
10 | Kết nối Mạng lưới các Trung tâm đổi mới sáng tạo trong khu vực và trên thế giới | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
II | Bộ Tài chính | |||
1 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015 ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan , kiểm tra, giám sát hải quan | Bộ Tài chính | Cục Hải quan tỉnh | Năm 2023 |
2 | Nghiên cứu phản ứng chính sách ứng phó của một số quốc gia trên thế giới về thuế tối thiểu toàn cầu và bài học kinh nghiệm với Việt Nam | Bộ Tài chính | Cục Thuế tỉnh | Năm 2023 |
III | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | |||
1 | Báo cáo về tình hình sử dụng lao động người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi về nước | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2023 - 2024 |
2 | Nghiên cứu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhân tài người Việt Nam tại nước ngoài | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2023 - 2024 |
3 | Nghiên cứu xây dựng cơ chế phối hợp với các tập đoàn, nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước để đào tạo theo “đơn đặt hàng” | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2023 |
IV | Bộ Công Thương | |||
1 | Xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2026 - 2035 | Bộ Công Thương | Sở Công thương | Năm 2023 - 2025 |
2 | Rà soát các chính sách, biện pháp hàng rào thuế quan và phi thuế quan, đảm bảo cam kết hội nhập cũng như quyền lợi của doanh nghiệp trong nước, nâng cao hiệu quả hợp tác với khu vực ĐTNN | Bộ Công Thương | Sở Công thương | Năm 2023 |
3 | Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép nhà đầu tư tự xây dựng nhà máy điện đối với các dự án có nhu cầu sử dụng điện lớn, ổn định mà mạng lưới điện quốc gia không có khả năng đáp ứng | Bộ Công thương | Sở Công thương | Năm 2023 - 2024 |
4 | Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép tư nhân đầu tư xây dựng đường dây truyền tải điện, đấu nối vào hệ thống điện quốc gia | Bộ Công thương | Sở Công thương | Năm 2023 - 2024 |
5 | Xây dựng chiến lược ưu tiên phát triển một số lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Bộ Công thương | Sở Công thương | Năm 2023 - 2025 |
V | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||
1 | Nghiên cứu xây dựng chính sách nhằm nâng cao tính cạnh tranh, cung cấp môi trường hấp dẫn để thu hút có chọn lọc các cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia đầu tư, phát triển khu giáo dục quốc tế | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2023 - 2025 |
2 | Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu và đào tạo giữa doanh nghiệp FDI và các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên |
3 | Tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về hợp tác, đầu tư và quốc tế hóa giáo dục, nhằm đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư trong du lịch | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch tỉnh | Thường xuyên |
VI | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |||
1 | Rà soát, sửa đổi, cập nhật các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bảo đảm các quy định về bảo vệ môi trường tại Việt Nam tương đương với các nước phát triển | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
2 | Phối hợp, hướng dẫn các địa phương thực hiện nhiệm vụ rà soát thực trạng và quy hoạch quỹ đất cho đầu tư phát triển | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
VII | Bộ Khoa học và Công nghệ | |||
1 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hướng đơn giản hóa yêu cầu, thủ tục nhập khẩu dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử dụng vào Việt Nam phục vụ cho hoạt động dịch chuyển | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2023 |
2 | Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp Việt Nam | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2023 |
VIII | Bộ Thông tin và Truyền thông | |||
1 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đột phá để thu hút các tập đoàn công nghệ số (tech firm) hàng đầu thế giới vào Việt Nam, đặc biệt là giải pháp khuyến khích đầu tư công nghệ, dịch vụ mới trong nền kinh tế số | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 - 2024 |
2 | Rà soát, đánh giá, hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung và khu công nghệ cao để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư thế hệ mới trong cách mạng công nghiệp 4.0, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực công nghệ quan trọng như 5G, trí tuệ nhân tạo (AI), sản xuất chip | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Năm 2023 |
3 | Nghiên cứu xây dựng, phát triển hệ sinh thái các khu công nghệ thông tin tập trung đạt tiêu chuẩn quốc tế để thu hút các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới vào đầu tư nghiên cứu và phát triển | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Năm 2023 |
4 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách về chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
5 | Xây dựng Đề án khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dựa trên công nghệ và phát triển các sản phẩm dựa trên công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), dữ liệu lớn (big data), Internet vạn vật (IoT) | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 - 2024 |
IX | Bộ Giao thông vận tải | |||
| Xây dựng các Bản thông tin chi tiết dự án (project profiles) đối với một số dự án hạ tầng giao thông thuộc Danh mục quốc gia các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Năm 2023 - 2024 |
X | Bộ Công an | |||
1 | Triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh kinh tế, ngăn ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư, thâu tóm, mua bán sáp nhập doanh nghiệp, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng” để rửa tiền, chuyển giá, trốn thuế… gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia | Bộ Công an | Công an tỉnh | Thường xuyên |
2 | Nắm tình hình về chính sách thương mại, đầu tư của các đối tác tác động đến Việt Nam; kinh nghiệm của các quốc gia trong thu hút vốn đầu tư của các nước trên thế giới. Triển khai các biện pháp nghiệp vụ để phát hiện, phòng ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư, mua bán sáp nhập doanh nghiệp đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”, rửa tiền, trốn thuế, chuyển giá, tội phạm xuyên quốc gia thực hiện hành vi phạm tội, xâm phạm lợi ích, an ninh quốc gia Việt Nam | Bộ Công an | Công an tỉnh | Thường xuyên |
XI | Bộ Ngoại giao | |||
1 | Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư gắn với hoạt động đối ngoại cấp cao và các cấp và trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế, tăng cường theo dõi, nghiên cứu xu hướng vận động của dòng vốn đầu tư quốc tế, chiến lược và chính sách đầu tư ra nước ngoài của các quốc gia và tập đoàn lớn, kinh nghiệm và chính sách của các nước trong đẩy mạnh xúc tiến và thu hút đầu tư nước ngoài, đánh giá quốc tế về môi trường đầu tư kinh doanh của Việt Nam | Bộ Ngoại giao | Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các KCN; TTXTĐTTMDL tỉnh | Thường xuyên |
2 | Theo dõi, bám sát các diễn biến thay đổi trong chính sách thương mại - đầu tư của các đối tác đầu tư lớn, chiến lược; chiến lược đầu tư kinh doanh của các Tập đoàn lớn để kịp thời cập nhật, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các giải pháp ứng phó; tăng cường vai trò, trách nhiệm trong thẩm định, xử lý các vướng mắc trong các dự án quan trọng có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại | Bộ Ngoại giao | Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các KCN; Sở Công thương, Công an tỉnh | Thường xuyên |
XII | Bộ Xây dựng | |||
| Đề án thúc đẩy xã hội hóa, huy động các nguồn lực quốc tế thực hiện Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, nâng cao chất lượng thiết kế, đảm bảo phát triển bền vững | Bộ Xây dựng | Sở Xây dựng | Thường xuyên |
XIII | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||
| Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế theo dõi, quản lý dòng vốn bằng tiền chuyển vào Việt Nam và chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu | Thường xuyên |
XIV | Bộ Tư pháp | |||
| Rà soát tình hình giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế, xây dựng Chỉ thị của Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Năm 2023 |
XV | Các Bộ, ngành | |||
| Rà soát, sửa đổi, bổ sung các điều kiện đầu tư kinh doanh một cách linh hoạt theo nguyên tắc hậu kiểm đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện để tạo sự cạnh tranh trong quá trình thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài | Các Bộ, Ngành | Các Sở, ngành | Thường xuyên |
XVI | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |||
1 | Rà soát các dự án chậm triển khai, hoạt động không hiệu quả… để xem xét xử lý, tạo quỹ đất thu hút các dự án đầu tư mới, có nhu cầu dịch chuyển sản xuất | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công thương, BQL các KCN tỉnh | UBND các huyện, thị, thành phố; các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Kế hoạch hàng năm để cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan; VCCI Vũng Tàu; Các Sở, Ban, ngành | Hàng năm |
3 | Chủ động xây dựng các gói hỗ trợ đầu tư linh hoạt để thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động lan tỏa | Sở Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan; Các Sở, Ban, ngành có liên quan | Thường xuyên |
4 | Xây dựng bộ thương hiệu và hình ảnh cấp địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư phù hợp với quy hoạch phát triển và chiến lược thu hút đầu tư | Trung tâm XTĐTTMDL tỉnh | Các Bộ, ngành liên quan; Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
XVII | Chế độ báo cáo | |||
1 | Báo cáo kết quả thực hiện theo nhiệm vụ chủ trì và nhiệm vụ phối hợp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị, thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì và nhiệm vụ phối hợp |
| Báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/9 hàng năm |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/10 hàng năm; UBND tỉnh báo cáo Bộ KHĐT trước ngày 30/10 hàng năm |
- 1Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2023 triển khai kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 và nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 71-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW “về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Đấu thầu 2023
- 12Quyết định 308/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2023 triển khai kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 và nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2556/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Ngọc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực