Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2554/QĐ-BCĐ | Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2016 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 513
Căn cứ Quyết định số 874/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Dự án 513);
Căn cứ Quyết định số 1668/QĐ-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 Bộ Nội vụ, Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN “HOÀN THIỆN, HIỆN ĐẠI HÓA HỒ SƠ, BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(kèm theo Quyết định số 2554/QĐ-BCĐ ngày 29/7/2016 của Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | SẢN PHẨM | THỜI GIAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH HOẶC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
NĂM 2016 | ||||
I | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 874/QĐ-TTg ngày 25/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện Dự án 513 đến ngày 31/12/2020 | Quyết định của Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 | Tháng 7/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
II | Giải quyết tranh chấp ĐGHC cấp tỉnh do lịch sử để lại | |||
1 | Thành lập đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 14 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương có tranh chấp và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp. | Quyết định thành lập Đoàn công tác | Từ ngày 03 - 10/8/2016 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
2 | Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị; giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng | |||
2.1 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Từ ngày 10 - 13/8/2016. | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
2.2 | Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN- 2000 | Từ ngày 12 - 15/8/2016 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
2.3 | Trình Quốc hội giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội | Từ ngày 16/8 - 16/9/2016 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội |
3 | Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum; giữa tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Đắk Lắk | |||
3.1 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 04 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Từ ngày 04 - 08/9/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
3.2 | Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 | Từ ngày 06 - 10/9/2016 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
3.3 | Trình Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội | Từ ngày 11/9 - 11/10/2016 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội |
4 | Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh | |||
4.1 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 01 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo 02 địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại khu vực có tranh chấp. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Từ ngày 01 - 03/10/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải quyết tranh chấp giữa 02 địa phương. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 | Từ ngày 03 - 12/10/2016 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
4.3 | Trình Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp giữa 02 địa phương. | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội | Từ ngày 13/10 - 13/11/2016 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội |
5 | Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng; giữa thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương | |||
5.1 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Từ ngày 01 - 04/11/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
5.2 | Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 | Từ ngày 03 - 07/11/2016 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
5.3 | Trình Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội | Từ ngày 08/11 - 08/12/2016 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội |
6 | Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình; giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Thanh Hóa | |||
6.1 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Từ ngày 01 - 04/12/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
6.2 | Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 | Từ ngày 03 - 07/12/2016 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
6.3 | Trình Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp giữa các địa phương. | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội | Từ ngày 13/12/2016- 13/01/2017 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội |
III | Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa phương | Báo cáo kết quả | Quý IV/2016 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
IV | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2016 | Báo cáo | Tháng 12/2016 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
V | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp thuộc địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước. | |||
| NĂM 2017 | |||
I | Tiếp tục giải quyết tranh chấp địa giới hành chính cấp tỉnh do lịch sử để lại | |||
1 | Đo đạc xác định đường địa giới hành chính ở thực địa các khu vực tranh chấp theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc theo kết quả thống nhất phương án giải quyết tranh chấp giữa các địa phương liên quan | |||
1.1 | - Xác định đường địa giới hành chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc, đo đạc tọa độ, độ cao vị trí các mốc địa giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính, bản mô tả đường địa giới hành chính và bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương tại khu vực có tranh chấp lên bản đồ địa giới hành chính. - Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương tại khu vực tranh chấp để bàn giao cho các địa phương. | Hồ sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính các cấp liên quan khu vực tranh chấp. | Từ tháng 01- 6/2017 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
1.2 | Hoàn thiện bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp có liên quan khu vực tranh chấp. | Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp liên quan khu vực tranh chấp đã được ký pháp lý | Từ tháng 01- 6/2017 | Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tranh chấp |
II | Xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo | |||
1 | Xây dựng dự thảo nguyên tắc và trình tự, thủ tục xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo | Dự thảo văn bản | Tháng 7 và tháng 8/2017 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
2 | Xây dựng bản đồ phương án xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm theo danh mục các đảo, đá,... | Tháng 7 và tháng 8/2017 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
3 | Lấy ý kiến các Bộ, cơ quan, địa phương liên quan để hoàn thiện các tài liệu nêu tại khoản 1 và khoản 2 mục II này. | Hội nghị theo 3 khu vực: Bắc - Trung - Nam | Tháng 9/2017 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
4 | Hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc và trình tự, thủ tục xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy ban TVQH | Tháng 10/2017 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban TVQH |
5 | Hoàn thiện bản đồ phương án xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo để Bộ Nội vụ lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định (dự kiến 10 tỉnh, thành phố) | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm theo danh mục các đảo, đá,... | Tháng 11 và tháng 12/2017 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
III | Kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xác định địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo yêu cầu của Dự án 513. | Báo cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
IV | Tổ chức hội nghị thẩm định công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp (dự kiến 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) | Biên bản thẩm định | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
V | Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa phương | Báo cáo kết quả | Quý III/2017 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
VI | Giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án | Báo cáo kết quả | Quý IV/2017 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
VII | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2017 | Báo cáo | Tháng 12/2017 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
VIII | Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành xác minh ngoại nghiệp những đoạn đường địa giới hành chính chưa chuyển vẽ được trong nội nghiệp do có sự khác nhau về hệ tọa độ giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 364-CT với bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 để bàn giao cho các địa phương sử dụng làm tài liệu triển khai thực hiện Dự án | |||
IX | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp thuộc địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước. | |||
| NĂM 2018 | |||
I | Hoàn thành xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo | |||
1 | Hoàn thiện bản đồ phương án xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo để Bộ Nội vụ lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định (dự kiến 18 tỉnh, thành phố còn lại) | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm theo danh mục các đảo, đá,... | Quý I/2018 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
2 | Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội quyết định ranh giới quản lý hành chính, biển, đảo giữa các địa phương liên quan | Tờ trình của CP kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy ban TVQH (đối với cấp huyện, cấp xã) hoặc dự thảo Nghị quyết của Quốc hội (đối với cấp tỉnh) | Quý I và Quý II/2018 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội |
3 | Đo đạc xác định đường ranh giới quản lý hành chính biển, đảo ở thực địa theo Nghị quyết của Ủy ban TVQH hoặc của Quốc hội | |||
| - Xác định đường ranh giới hành chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc (nếu có), đo đạc tọa độ, độ cao vị trí các mốc ranh giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường ranh giới hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc ranh giới hành chính, bản mô tả đường ranh giới hành chính và bản đồ gốc tuyến ranh giới hành chính giữa các địa phương ven biển.. - Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản đồ gốc tuyến, ranh giới hành chính giữa các địa phương liên quan để bàn giao cho địa phương. | Hồ Sơ, bản đồ gốc tuyến ranh giới hành chính của 28 tỉnh, thành phố ven biển. | Quý II, III, IV/2018 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
II | Trình cấp có thẩm quyền giải quyết các khu vực tranh chấp ĐGHC các cấp mới phát sinh; xác định lại địa giới hành chính tại các khu vực bị phá vỡ, biến dạng do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, vận động của địa chất tự nhiên, lũ lụt và giải quyết những điểm có sự không thống nhất về địa giới hành chính giữa thực tế quản lý với hồ sơ, bản đồ ĐGHC 364-CT khi giữa các địa phương liên quan không thống nhất được phương án giải quyết | |||
1 | Thành lập đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế các khu vực và làm việc với lãnh đạo các địa phương có liên quan. | Quyết định thành lập Đoàn công tác | Tháng 7/2018 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
2 | Đoàn công tác liên ngành Trung ương khảo sát thực tế các khu vực và làm việc với lãnh đạo các địa phương có liên quan. | Báo cáo kết quả khảo sát, làm việc | Quý III và quý IV/2018 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
3 | Đo đạc, biên tập bản đồ phương án giải quyết các khu vực. | Bản đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 | Quý III và quý IV/2018 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
4 | Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc trình Quốc hội về việc giải quyết các khu vực. | Tờ trình của Chính, phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy ban TVQH (đối với cấp huyện, cấp xã) hoặc dự thảo Nghị quyết của Quốc hội (đối với cấp tỉnh) | Quý III và quý IV/2018 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội |
III | Tiếp tục kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xác định địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo yêu cầu của Dự án 513. | Báo cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
IV | Tiếp tục tổ chức hội nghị thẩm định công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp (dự kiến 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Biên bản thẩm định | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
V | Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa phương | Báo cáo kết quả | Quý III/2018 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
VI | Giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án | Báo cáo kết quả | Quý IV/2018 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
VII | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2018 | Báo cáo | Tháng 12/2018 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
VIII | Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc xây dựng phần mềm chuyên dụng phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính; triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính sau khi bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện để đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước. | |||
IX | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước. | |||
| Năm 2019 | |||
I | Đo đạc xác định đường địa giới hành chính ở thực địa theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc của Quốc hội tại những khu vực giữa các địa phương không thống nhất được phương án giải quyết | |||
1 | - Xác định đường địa giới hành chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc địa giới hành chính và đo đạc tọa độ, độ cao vị trí các mốc địa giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính, bản mô tả đường địa giới hành chính và bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương liên quan theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc của Quốc hội. - Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương liên quan để bàn giao cho địa phương. | Hồ sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính các cấp có liên quan. | Từ tháng 01- 6/2019 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
2 | Căn cứ kết quả xác định đường địa giới hành chính trên thực địa nêu trên để hoàn thiện hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp có liên quan. | Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp có liên quan đã được ký pháp lý | Từ tháng 01- 6/2019 | Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan |
II | Hoàn thành kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xác định địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo yêu cầu của Dự án 513. | Báo cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
III | Hoàn thành tổ chức hội nghị thẩm định công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp (dự kiến 34 tỉnh, thành phố còn lại) | Biên bản thẩm định | Theo đề nghị của các địa phương | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
IV | Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa phương | Báo cáo kết quả | Quý III/2019 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
V | Giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án | Báo cáo kết quả | Quý IV/2019 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
VI | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2019 | Báo cáo | Tháng 12/2019 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
VII | Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính. | |||
VIII | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành việc triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới Hành chính các cấp thuộc địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước. | |||
| Năm 2020 | |||
I | Tổ chức hội nghị thẩm định công nhận chất lượng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính (63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Biên bản thẩm định | Quý I và quý II/2020 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
II | Mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính | Thiết bị tin học | Quý II và Quý III/2020 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo |
III | Tổ chức tập huấn chuyển giao công nghệ, bàn giao sản phẩm cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính đến các Bộ, cơ quan, địa phương | Hội nghị tập huấn | Quý III và Quý IV/2020 | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo |
IV | Tổng kết công tác triển khai thực hiện Dự án | Hội nghị tổng kết và Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Tháng 12/2020 | Vụ trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định |
- 1Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 785/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 848/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2015 sử dụng bản đồ nền địa hình và kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm của Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 784/QĐ-BNV năm 2012 về thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Kon Tum
- 6Thông tư 46/2017/TT-BTNMT về quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 55/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính theo quy định Quyết định 513/QĐ-TTg và Quyết định 874/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 785/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 848/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2015 sử dụng bản đồ nền địa hình và kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm của Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 874/QĐ-TTg năm 2016 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính" quy định tại Quyết định 513/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- 5Quyết định 1668/QĐ-BNV năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 784/QĐ-BNV năm 2012 về thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Kon Tum
- 8Thông tư 46/2017/TT-BTNMT về quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 55/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính theo quy định Quyết định 513/QĐ-TTg và Quyết định 874/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2554/QĐ-BCĐ năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính giai đoạn 2016-2020 do Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 ban hành
- Số hiệu: 2554/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2016
- Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra