Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2538/2010/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VÀO QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2196/2005/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2005 CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 2196/2005/QĐ-UBND ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá tại Tờ trình số 426/TTr-STNMT ngày 28 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung vào Chương IV của Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa, nội dung cụ thể như sau:
"Điều 10a. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép nhưng phải đăng ký:
1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng ngầm trung bình mùa kiệt; chiều sâu giếng khai thác vượt quá mức quy định.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình được quy định:
Hộ gia đình có nhu cầu khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ phải nộp 02 Tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (theo Mẫu số 01/ĐKKTNDĐ kèm theo Quyết định này) về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
Việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình được thực hiện trong ngày nhận được Tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất hợp lệ. Trường hợp hộ gia đình nộp Tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất sau 3 giờ chiều thì việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo."
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo với UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số: 01/ ĐKKTNDĐ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Dùng cho hộ gia đình)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
I. Phần kê khai của người đăng ký
1. Họ và tên cá nhân đăng ký: .........................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (nếu có):…………........................; Fax (nếu có):…………………… Địa chỉ E-mail (nếu có):……………....................................................................................................
4. Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ..........................................................
cơ quan cấp…………..………..………………….. cấp ngày ……… tháng ……… năm ………
5. Nội dung đăng ký khai thác nước dưới đất:
5.1. Mục đích khai thác, sử dụng nước: …………………………….…(sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp);
5.2. Số lượng giếng khoan khai thác nước dưới đất:…………………...(giếng);
5.3. Vị trí (các) giếng: khu đất hộ………………………………………………….……... (tên chủ hộ), thôn (bản, phố)……………………………..………………….……., xã (phường, thị trấn) ……………..…….…, huyện (thị xã, thành phố)……………………….., tỉnh Thanh Hóa, thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công trình khai thác.
5.4. Tổng lượng nước khai thác:……………………………………(m3/ngày đêm).
Số hiệu thông số của từng giếng khai thác cụ thể như sau:
STT | Số hiệu giếng | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Chế độ khai thác (giờ/ngày) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | * Chiều sâu mực nước tĩnh (m) | ||
f (mm) | Từ | Đến | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất của hộ gia đình chúng tôi.
Tôi xin cam kết chấp hành đúng các nội dung trong Tờ khai đăng ký này và các quy định hiện hành của pháp luật./.
| ………………….……., ngày …….. tháng…….. năm …….. |
II. Phần xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
…………………………………. (tên cá nhân xin đăng ký) đã đăng ký khai thác nước dưới đất theo những nội dung kê khai trên.
Thời điểm đăng ký:….… giờ …….. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….
…………………………………., ngày …….. tháng …….. năm ……..
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Giám đốc
Hướng dẫn kê khai:
(*) Chiều sâu mực nước tĩnh: Là mực nước ổn định trong giếng trước khi bơm.
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 2Quyết định 337/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 3074/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 5Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 2196/2005/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3074/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Luật Tài nguyên nước 1998
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 5Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 6Quyết định 337/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 2538/2010/QĐ-UBND bổ sung nội dung vào quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh thanh hoá, ban hành kèm theo Quyết định 2196/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2538/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra