Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2531/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 08 tháng 10 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾP CẬN CÓ ĐIỀU KIỆN TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 21/6/2024;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15/11/2018;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 04/4/2016;

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước; Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng; Nghị định số 113/2025/NĐ-CP ngày 03/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn Cứ Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15/5/2025 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 736/TTr-SNV ngày 03 tháng 10 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tài liệu tiếp cận có điều kiện tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục VT&LTNN, Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, TTTT;
- Lưu: VT, NC, Tùng.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Việt

 

DANH MỤC

TÀI LIỆU TIẾP CẬN CÓ ĐIỀU KIỆN TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2531/QĐ-UBND ngày 08/10/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

TÊN TÀI LIỆU

I

Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích quốc gia, dân tộc, quan hệ quốc tế

01

Tài liệu lưu trữ có thông tin về nội dung đàm phán, xác lập, thực thi chủ quyền lãnh thổ quốc gia; bản đồ biên giới quốc gia.

02

Tài liệu lưu trữ có thông tin về chiến lược an ninh, chiến lược bảo vệ tổ quốc, kế hoạch phòng thủ, kế hoạch động viên quốc phòng; các tài liệu về sẵn sàng chiến đấu, tác chiến, huấn luyện quân sự.

03

Tài liệu lưu trữ có thông tin về nghiên cứu, chế tạo, cải tiến, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài, các phương tiện, trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ an ninh, quốc phòng.

04

Tài liệu lưu trữ có thông tin về các vụ án, vụ việc phản cách mạng, chống Đảng, chống Nhà nước.

05

Tài liệu lưu trữ có thông tin về tổ chức và hoạt động của cơ quan tình báo, phản gián.

06

Tài liệu lưu trữ có thông tin về tình hình an ninh chính trị khu vực biên giới nếu công bố có ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia.

07

Tài liệu lưu trữ có thông tin về quan hệ chiến lược của Việt Nam với các nước.

08

Tài liệu lưu trữ có thông tin về các cuộc đàm phán, tiếp xúc cấp cao của Đảng, Nhà nước với đoàn cấp cao nước ngoài, với các đảng chính trị, các tổ chức quốc tế.

09

Tài liệu lưu trữ có thông tin về di cư, nhập cư, công tác lãnh sự, bảo hộ công dân nếu công bố có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên

10

Tài liệu lưu trữ về hiệp định, hiệp ước giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế nếu công bố có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên.

11

Tài liệu lưu trữ có thông tin về tài nguyên, địa chất, khoáng sản, môi trường, năng lượng quốc gia.

12

Tài liệu thiết kế, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia về kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa xã hội, trụ sở của cơ quan nhà nước.

13

Tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh của doanh nghiệp.

14

Tài liệu về Việt Nam cho vay, viện trợ cho nước ngoài và vay, viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam.

15

Tài liệu liên quan đến dự trữ quốc gia như: dự trữ ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý hiếm, lương thực.

II

Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến trật tự, an toàn xã hội

01

Tài liệu lưu trữ có thông tin về giải quyết, xử lý các vụ việc, điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự.

02

Tài liệu lưu trữ có thông tin về giải quyết, xử lý các vụ việc về hoạt động kích động, chia rẽ đoàn kết dân tộc.

03

Tài liệu lưu trữ có thông tin về bảo vệ chính trị nội bộ, lịch sử chính trị của cá nhân.

04

Tài liệu liên quan đến các hoạt động tôn giáo, dân tộc nếu có yếu tố kích động, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến đoàn kết xã hội.

05

Tài liệu liên quan đến hoạt động tổ chức tôn giáo trái phép; hoạt động tôn giáo của tổ chức, cá nhân có liên quan đến an ninh quốc gia.

06

Tài liệu, hồ sơ tố cáo, khiếu nại các vụ việc chính trị/ tố tụng hình sự/ thanh tra có liên quan đến lãnh đạo, yếu tố chính trị chưa được kết luận, có thể ảnh hưởng đến uy tín tổ chức, cá nhân.

07

Tài liệu liên quan đến các hoạt động chống đối nhà nước của các tổ chức, cá nhân.

08

Tài liệu liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ.

III

Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng

01

Tài liệu lưu trữ có thông tin về hành vi tội ác nguy hiểm, lối sống không phù hợp.

02

Tài liệu lưu trữ có thông tin về y tế, dịch bệnh nếu công bố có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

IV

Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan cá nhân, gia đình, dòng họ

01

Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, hồ sơ lý lịch, hộ tịch liên quan có chứa thông tin chính trị cá nhân nhạy cảm, cán bộ cấp cao.

02

Tài liệu sưu tầm của cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu chưa được công bố, có giá trị lịch sử nhưng chứa yếu tố bí mật đời sống riêng tư cao

03

Hồ sơ lưu trữ tư nhân có nội dung liên quan đến chính trị, xã hội hoặc nhân vật lịch sử, nổi tiếng.

V

Tài liệu liên quan đến bí mật Nhà nước

01

Tài liệu lưu trữ giấy có đóng dấu chỉ mức độ “Mật”, “Tối mật”, “Tuyệt mật” hoặc tương đương.

02

Tài liệu lưu trữ số có đóng dấu chỉ mức độ “Mật”, “Tối mật”, “Tuyệt mật” hoặc tương đương.

03

Bản ghi hoặc biên bản các cuộc họp nội bộ của tỉnh/xã (và cấp huyện trước đây) có nội dung liên quan đến các vấn đề an ninh, chính trị, tài chính hoặc quyết toán quan trọng chưa được công bố công khai.

VI

Tài liệu đang trong quá trình xử lý nghiệp vụ phức tạp (tu bổ, phục chế, bồi nền…)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục tài liệu tiếp cận có điều kiện tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 2531/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Đình Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/10/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản