ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2527/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các hành động có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng lộ trình đã quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó chú trọng đến việc ngăn ngừa phát sinh chất thải ra môi trường; kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm; cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học; hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường năng lực quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành nhằm triển khai có hiệu quả, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
1. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường:
a) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển tỉnh, ngành, địa phương hiện chưa phù hợp, chưa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
b) Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng có lợi cho các ngành kinh tế thân thiện với môi trường, hạn chế phát triển các nhóm ngành có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; hạn chế, tiến tới không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông.
c) Nghiên cứu, thử nghiệm phân vùng chức năng theo các hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển, xây dựng quy hoạch các khu vực được ưu tiên, khu vực hạn chế hoặc cấm phát triển công nghiệp, khai thác khoáng sản nhằm giảm xung đột giữa mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội.
d) Hậu kiểm công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được phê duyệt hồ sơ môi trường; không phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc chuyển giao công nghệ, máy móc, phương tiện, thiết bị cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.
e) Triển khai thực hiện đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt; khuyến khích thu gom, tái chế chất thải túi nilon khó phân hủy thành sản phẩm thân thiện môi trường.
f) Kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hoạt động vận chuyển chất thải; xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về BVMT, quản lý xuất nhập khẩu và lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường trong kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
g) Nghiên cứu, ban hành chính sách ưu đãi phát triển các mô hình khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, trang trại chăn nuôi thân thiện với môi trường.
h) Thực hiện, thu gom và phân loại rác tại nguồn theo hướng chuyên môn hóa đồng bộ với việc bố trí các điểm thu gom hợp lý và xây dựng các nhà máy xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
2. Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm:
a) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
b) Đẩy nhanh tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tập trung giải quyết đóng cửa các bãi rác không hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường.
c) Ban hành chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000.
d) Bảo vệ môi trường trong quản lý và phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh, ngăn chặn việc phát sinh các làng nghề ô nhiễm môi trường; từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm tại các làng nghề, bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.
e) Triển khai bảo vệ môi trường khu vực nông thôn, trong đó tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn thải từ hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh theo đúng yêu cầu quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường; áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác, từng bước giảm thiểu sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
f) Triển khai thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
g) Kiểm soát, phòng ngừa, hạn chế gia tăng ô nhiễm trong hoạt động giao thông vận tải; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; xây dựng và triển khai đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong giao thông vận tải.
3. Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm:
a) Ngăn chặn phát sinh khu vực ô nhiễm; cải thiện và phục hồi chất lượng môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái môi trường.
b) Tập trung bảo vệ, duy trì, cải tạo, nâng cấp, phục hồi môi trường các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trên địa bàn tỉnh đang bị ô nhiễm nghiêm trọng từ nguồn vốn ODA hoặc từ ngân sách nhà nước.
c) Nghiên cứu xây dựng và ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân xử lý, cải tạo phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm.
d) Xây dựng bản đồ ô nhiễm nước ngầm trên phạm vi toàn tỉnh; xây dựng Kế hoạch cải tạo, phục hồi chất lượng nước ngầm.
e) Tiếp tục thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn năm 2012 đến năm 2020.
4. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường:
a) Thu hút các dự án đầu tư thu gom, xử lý chất thải rắn; đầu tư nâng cấp, cải tạo các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại ở các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống các trạm quan trắc môi trường địa phương; hệ thống trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động tại các lưu vực sông chính.
c) Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện dự án xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 tại thành phố Đà Lạt, hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Lộc Sơn; tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
5. Thực hiện khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
a) Thực hiện lồng ghép các nội dung về khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi toàn tỉnh theo định hướng phát triển bền vững.
b) Khai thác sử dụng số liệu, thông tin hiện có và khảo sát, điều tra bổ sung để xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh; thiết lập hệ thống quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát những biến động của nguồn tài nguyên này, cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
c) Tiếp tục thực hiện quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh; xây dựng và triển khai các dự án điều tra, đánh giá và thực hiện các biện pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái phép, xâm phạm hoặc làm giảm chất lượng, làm nghèo rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu.
d) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khai thác khoáng sản; kiểm soát việc khai thác có hiệu quả và cải tạo phục hồi môi trường tại khu vực khai thác; thực hiện lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường với quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
e) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước, rừng.
f) Phát triển nuôi thủy sản tại các hồ chứa, vùng nước ven sông, suối gắn liền với bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, góp phần xóa đói giảm nghèo; xây dựng phát triển khu bảo tồn nội địa nhằm bảo vệ, tái tạo, phát triển các loài thủy sản bản địa quý hiếm, nguồn lợi thủy sản.
6. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học:
a) Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
b) Tổ chức đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học để xác lập khu bảo tồn thiên nhiên.
c) Kiểm tra, xử lý kịp thời hoạt động vận chuyển, tiêu thụ trái phép các loài được ưu tiên bảo vệ, các loài cấm khai thác, săn bắt.
d) Điều tra, đánh giá định kỳ, lập danh mục và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; ngăn ngừa và kiểm soát sự lây lan, giảm thiểu tác hại của một số loài ngoại lai đang xâm hại nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
7. Tăng cường năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính:
a) Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 64-CTr/TU ngày 11 tháng 10 năm 2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 2518/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lý, cán bộ lập kế hoạch, cán bộ chuyên trách và các thành phần xã hội về tác động của biến đổi khí hậu.
c) Thực hiện việc lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển; rà soát, điều chỉnh các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực cho phù hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu.
d) Xây dựng, tổ chức các chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là cộng đồng dân cư tại những khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu.
đ) Nghiên cứu triển khai các giải pháp chống ngập, sạt lở đất, đá một số đoạn, tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và vùng núi nhằm chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
8. Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường:
a) Xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành liên quan, các cơ quan truyền thông trong công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
b) Tiếp tục các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về BVMT cho cộng đồng theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tổng kết, nhân rộng các mô hình tự quản; tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, kiến thức về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu trong các trường học.
c) Đẩy mạnh tuyên dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
a) Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra với hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm môi trường.
b) Phổ biến và triển khai chính sách ưu đãi, trợ giá, hỗ trợ về tài chính, tín dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường.
c) Tiếp tục kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ tỉnh đến huyện, xã theo hướng nâng cao năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo chuyên môn, kỹ năng, kiến thức quản lý bảo đảm nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
d) Thực hiện việc thu đúng, thu đủ thuế, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải nhằm bảo đảm đủ kinh phí cho xử lý chất thải và tạo nguồn vốn đầu tư trở lại cho hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần giảm gánh nặng đầu tư cho bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước, tạo nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ môi trường.
e) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường địa phương nhằm cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin môi trường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường.
10. Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường:
a) Nghiên cứu thành lập trung tâm chuyển giao công nghệ, trung tâm tư vấn khoa học công nghệ môi trường, nông lâm nghiệp và các trung tâm dịch vụ đào tạo, tổ chức mạng lưới khuyến lâm, khuyến nông ở cơ sở.
b) Nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật xử lý môi trường giảm thiểu ô nhiễm, phòng chống thiên tai và ngăn chặn các thảm họa liên quan tới môi trường.
c) Đào tạo nguồn nhân lực và thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học có liên quan đến bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên.
d) Kiểm định các giống loài nguồn gen sinh vật nhập vào địa bàn tỉnh; điều tra, đánh giá mức độ nguy hại của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; xây dựng và thực hiện phương án phòng ngừa, kiểm soát và xử lý sự cố do sinh vật ngoại lai xâm hại gây ra.
e) Tiếp tục tham gia cơ chế REDD+ (Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation) trong công tác quản lý rừng thuộc chương trình UN-REDD.
f) Tổ chức thẩm định, đánh giá và phổ biến công nghệ xử lý môi trường đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường.
g) Tiếp tục phát triển, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
h) Nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng nhiên liệu sinh học và nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.
Phát triển ngành, lĩnh vực cung ứng sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải kết hợp thực hiện thúc đẩy tiêu dùng các loại sản phẩm này.
12. Đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường:
a) Ưu tiên phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo sự tăng trưởng của nền kinh tế.
b) Tổ chức thực hiện đề án huy động nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường; triển khai mô hình hợp tác công - tư (PPP: Public-Private Partner).
c) Tranh thủ nguồn tài trợ quốc tế về bảo vệ môi trường, đặc biệt là trong việc khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
d) Tiếp tục thực hiện xã hội hóa các ngành thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường để phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào bảo vệ môi trường, góp phần khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường, phát triển bền vững đất nước.
13. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường:
a) Tiếp tục mở rộng hợp tác với các nước phát triển trên thế giới trong việc tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, xử lý chất thải; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trao đổi chuyên gia trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
b) Chủ động và tích cực tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường; đặc biệt trong vấn đề giảm phát thải cacbon và ứng phó với biến đổi khí hậu.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối phối hợp, tổ chức, giám sát và đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của ngành đối với lĩnh vực quản lý; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, phân bổ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với tình hình của địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Danh mục các chương trình, dự án, đề án | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện |
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường | ||||
01 | Thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2020 | 2014 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và địa phương |
02 | Xây dựng đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động du lịch. | 2015 - 2016 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài nguyên và Môi trường |
03 | Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát và quản lý việc sử dụng phân hóa học | 2015 - 2018 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương |
04 | Thực hiện Chương trình áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015 | 2012 - 2015 | Sở Công thương | Các sở, ngành, địa phương |
05 | Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | 2015 | Sở Công thương | Các sở, ngành, địa phương |
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm | ||||
06 | Xây dựng và hỗ trợ hoạt động các mô hình tiết giảm, tái chế và tái sử dụng chất thải sinh hoạt cho 2 thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
07 | Điều tra, đánh giá ô nhiễm môi trường tại các nghĩa trang và đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục. | 2018 - 2019 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng |
08 | Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | 2014 - 2020 | Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng. |
09 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng, loại dần các phương tiện tiêu tốn nhiều nhiên liệu | 2015 - 2016 | Sở Giao thông và Vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương |
10 | Triển khai thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 | 2015 - 2020 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành có liên quan và địa phương |
11 | Đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong giao thông vận tải | 2016 - 2018 | Sở Giao thông Vận tải | Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương |
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm | ||||
12 | Đóng cửa bãi chôn lấp chất thải rắn Cam ly, thành phố Đà Lạt; Đạm B’ri, thành phố Bảo Lộc; Phú Hội, huyện Đức Trọng; Đ’ran, huyện Đơn Dương; Rô Men, huyện Đam Rông. | 2015 - 2017 | UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện Đức Trọng, Đơn Dương, Đam Rông | Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 | Xây dựng và triển khai mô hình quản lý, bảo vệ môi trường lưu vực sông dựa vào cộng đồng - Thử nghiệm ở khu vực thượng nguồn hồ Xuân Hương | 2015 - 2016 | UBND thành phố Đà Lạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 | Điều tra, khảo sát hiện tượng ô nhiễm môi trường hồ Đan Kia và đề xuất giải pháp khắc phục | 2016 - 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND huyện Lạc Dương |
15 | Điều tra, thống kê toàn diện các nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | 2016 - 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt |
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường | ||||
16 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt giai đoạn 2 | 2014 - 2016 | Cty TNHH MTV Cấp thoát nước tỉnh Lâm Đồng | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 | Dự án thu gom và xử lý nước thải đô thị khu vực trung tâm thành phố Bảo Lộc. | 2015 - 2018 | Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 | Dự án thu gom và xử lý nước thải thị trấn Liên Nghĩa | 2015 - 2020 | UBND huyện Đức Trọng | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 | Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 2015 - 2020 | Sở Công thương | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 | Dự án thu gom và xử lý nước thải khu du lịch hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt | 2013 - 2016 | BQL Khu du lịch hô Tuyền Lâm | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 | Dự án đầu tư xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường nước các nguồn xả thải gây ô nhiễm chính và chất lượng nước mặt lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | 2017 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các địa phương |
22 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu công nghiệp Phú Hội | 2016 - 2019 | Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Phú Hội | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
23 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu công nghiệp Lộc Sơn | 2014 - 2016 | Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Lộc Sơn | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên | ||||
24 | Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh, rừng phòng hộ, cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu | 2015 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương |
25 | Xây dựng vành đai an toàn cho các hệ sinh thái cần được bảo vệ đặc biệt | 2017 - 2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương |
26 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quy hoạch và kêu gọi đầu tư các dự án năng lượng tái tạo | 2015 - 2020 | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng |
27 | Xây dựng và triển khai các đề án gắn bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác - chế biến khoáng sản | 2015 - 2020 | Sở Công thương | Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 | Triển khai thực hiện tiếp Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 | 2015 | Sở Công thương | UBND các địa phương |
29 | Xây dựng và triển khai đề án giảm phát thải khí nhà kính thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững | 2015 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường |
30 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng cacbon rừng. | 2015 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương |
31 | Đánh giá chất lượng, trữ lượng nước ngầm và hoàn thiện quy trình khai thác nước ngầm bền vững của tỉnh. | 2014 - 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các địa phương |
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường | ||||
32 | Tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường cho các đối tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công thương |
33 | Chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương |
34 | Chương trình tuyên truyền khuyến khích người dân giảm sử dụng các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường và thay thế bằng các sản phẩm thân thiện môi trường | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương |
35 | Nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyên thông, các địa phương |
36 | Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường. | 2015 - 2020 | Sở Công thương | Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương |
37 | Tích hợp các nội dung về bảo vệ môi trường vào chương trình giáo dục đào tạo nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho giáo viên và học sinh; nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý môi trường. | 2015 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường | ||||
38 | Xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về các nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | 2016 - 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các đại phương |
39 | Triển khai Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc gia về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | 2016 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường. |
40 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên. Nghiên cứu các công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải rắn | 2015 - 2016 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường | ||||
41 | Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm, hàng hóa thân thiện môi trường | 2015 - 2020 | Sở Công Thương | Sở Khoa học & Công nghệ. |
42 | Xây dựng cơ chế chính sách ưu tiên phát triển các ngành tái chế, sản xuất năng lượng mới từ chất thải rắn | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan và địa phương |
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường | ||||
43 | Huy động các nguồn lực và xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường | 2015 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương |
44 | Tăng cường đẩy mạnh hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực trong công tác bảo vệ môi trường. | 2015 - 2016 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ |
- 1Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 3Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch truyền thông bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến 2015 và định hướng đến 2020
- 6Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 4Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch truyền thông bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến 2015 và định hướng đến 2020
- 9Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2527/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực