Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2526/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 194/TTr-SLĐTBXH ngày 31/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 6.01.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN

1. Quy trình thực hiện tư vấn

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.

- Thực hiện tư vấn:

Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu.

Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.

Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.

Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

Bước 5: Tư vấn viên cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

Bước 6: Tư vấn viên cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.

- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.

2. Định mức lao động

2.1. Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

30

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

10

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

5

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

45

2.2 Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn

TT

Nội dung tư vấn

Đối tượng

Việc làm

Chính sách lao động việc làm

Học nghề

1

Người lao động

1

0,9

0,8

2

Người khuyết tật

1,5

1,35

1,2

3

Người dân tộc thiểu số

1,3

1,17

1,04

4

Người sử dụng lao động

2

1,8

1,6

3. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức tư vấn

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,08

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,005

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,018

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,024

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,01

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,01

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,015

9

Cabin

Chiếc

60

0,053

10

Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW

 

60

0,006

11

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,012

12

Bảng điện tử 6 kW

Chiếc

60

0,012

13

Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW

Bộ

60

0,012

14

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,012

15

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,18

16

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,03

17

Cây nước nóng lạnh 0,6 kW

Chiếc

60

0,012

18

Headphone

Chiếc

24

0,18

19

Webcam

Chiếc

24

0,09

20

Ghế nhân viên

Cái

60

0,071

21

Ghế khách hàng

Cái

60

0,153

22

Bàn làm việc

Cái

60

0,08

23

Bàn máy tính

Cái

60

0,08

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,06

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,255

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

0,4

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

3,44

2

Mực in

Hộp

-

0,9

3

Bút bi

Cái

-

29,42

4

Nước uống

Lít

-

100

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

1. Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.

- Thực hiện giới thiệu việc làm:

Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.

Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.

Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.

Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.

Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.

Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.

Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).

Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.

Bước 9: Trong trường hợp người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm

- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.

2. Định mức lao động

2.1 Định mức lao động giới thiệu việc làm

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

80

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

20

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

10

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

-

110

2.2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm

TT

Nội dung giới thiệu việc làm

Đối tượng

Giới thiệu việc làm trong nước

Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

1

Người lao động

1

1,8

2

Người khuyết tật

1,5

-

3

Người dân tộc thiểu số

1,6

2,9

3. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức giới thiệu việc làm

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,19

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,004

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,04

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,04

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,03

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,03

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,023

9

Cabin

Chiếc

60

0,12

10

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,02

11

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,02

12

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,3

13

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,04

14

Ghế nhân viên

Cái

60

0,18

15

Ghế khách hàng

Cái

60

0,353

16

Bàn làm việc

Cái

60

0,18

17

Bàn máy tính

Cái

60

0,18

18

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,15

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,6

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

1

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

4,4

2

Mực in

Hộp

-

1,2

3

Bút bi

Cái

-

49

4

Nước uống

Lít

-

245

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2020 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 2526/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/09/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lê Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản